De cuong dia 9 hk2

Chia sẻ bởi Bùi Thị Vân Anh | Ngày 16/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: de cuong dia 9 hk2 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường: THCS Tân Xuân MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN THI KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp:…… MÔN ĐỊA LÍ 9 - NĂM HỌC 2011 - 2012
Họ và tên:…………………..

I. Phần l‎ý thuyết: (5đ)
1. Vùng Đông Nam Bộ: Tự nhiên, dân cư – xã hội, tình hình phát triển kinh tế (Từ bài 31 đến bài 33).
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tự nhiên, dân cư – xã hội, tình hình phát triển kinh tế (Bài 35, 36).
3. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo: Mục II và III (Bài 38, 39).
II. Phần kỹ năng: (5đ)
- Vẽ biểu đồ cột đơn (4đ) và nhận xét (1đ) (tình hình tăng trưởng, cơ cấu %)
KIẾN THỨC CƠ BẢN
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔN G CỬU LONG

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Đặc điểm: Địa hình đồi núi thấp, bề mặt thoải. Độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
+ Thuận lợi: giàu tài nguyên để phát triển kinh tế.
- Đất bazan, đất xám thích hợp phát triển cây công nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm (cây trồng phát triển quanh năm).
- Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
- Biển biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế.
- Thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
+ Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Đặc điểm dân cư, xã hội:
+ Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
+ Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
- Nhiều di tích lịch sử, văn hoá có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
+ Khó khăn: lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.

Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng… tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng tàu.
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
2. Nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cao su. Các cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…
- Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.




3. Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, cơ cấu đa dạng.
- Những điều kiện thuận lợi phát triển ngành dịch vụ: Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao. Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển. Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
- Giao thông: Tp. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
- Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp:
- Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm.
- Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn về phù sa và thuỷ sản, hệ thống kênh rạch chằng chịt thuận lợi giao thông thuỷ bộ và nuôi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Vân Anh
Dung lượng: 63,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)