De chon DT Dia ly 9 PN 2015-2016

Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp | Ngày 16/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: De chon DT Dia ly 9 PN 2015-2016 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn : ĐỊA LÝ 9
(Thời gian làm bài : 120 phút, không kể giao đề)
Câu 1 (3,5 điểm):
Giải thích và chứng minh khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu ấy có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2,0 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân cả nước và số dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2003
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Tiêu chí
1990
1995
2000
2003

Tổng số dân cả nước
66,01
71,99
77,63
80,9

Số dân thành thị
12,88
14,94
18,77
20,87


a. Tính tỉ lệ dân số thành thị của nước ta theo các năm đó và nêu nhận xét.
b. Muốn quá trình đô thị hoá của nước ta phát triển bền vững, theo em, cần giải quyết những vấn đề gì?
Câu 3 (5,0 điểm):
a. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.
b. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu 4 (5,5 điểm):
a. Phân tích các nhân tố thuận lợi cho sự phát triển du lịch và hạn chế của ngành du lịch ở nước ta.
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 5 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm.
(Đơn vị: %)
Năm
1979
1989
1999
2009
2012

Tỉ suất sinh
32,2
31,3
23,6
17,6
16,9

Tỉ suất tử
7,2
8,4
7,3
6,8
7,0

a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta.
……………………Hết ………………….
Họ và tên TS: ……………………………………………… Số báo danh: ………….
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÙ NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG
Môn : ĐỊA LÝ 9
NĂM HỌC 2015 - 2016

Câu 1 (3,5 điểm):
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa là do:
- Vị trí nước ta nằm ở vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu.
- Là cầu nốí giữa đất liền và biển.
- Nơi tiếp xúc của các luồng gió thay đổi theo mùa.

0.25
0.25
0.25

Tính chất nhiệt đới gió mùa được thể hiện:
- Nhiệt độ trung bình năm đếu vượt 21oC.
- Một năm có 1400 – 3000 giờ nắng.
- Lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000 mm. Độ ẩm trên 80%
- Một năm có hai mùa gió khác nhau:
+ Gió mùa mùa hạ: Thổi từ tháng 5 đến tháng 10 từ phía Nam lên, hướng Tây Nam ở Nam Bộ, hướng Đông Nam ở Bắc Bộ, không khí nóng ẩm mưa nhiều.
+ Gió mùa mùa đông: Thổi từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau từ phía Bắc xuống, hướng chính là Đông Bắc, không khí lạnh khô

0.25
0.25
0.25
0.25

0,25

0,5

Thuận lợi và khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp:
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới sản xuất lớn, thâm canh, chuyên canh và đa canh...
- Khó khăn: Khí hậu có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh, dịch bệnh, rét hại...


0.5

0.5



Câu 2 (2,0 điểm):
a. Tính tỉ lệ dân thành thị ở nước ta:
Năm
1990
1995
2000
2003

Tỉ lệ dân thành thị
19,51
20,75
24,18
25,80

 HS có thể nhận xét theo số liệu tương đối hoặc tuyệt đối, nếu đúng vẫn cho điểm tối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: 111,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)