Dạy Tc SKETCHPAD V4.0

Chia sẻ bởi Trần Văn Định | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Dạy Tc SKETCHPAD V4.0 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

(((

GIÁO ÁN TỰ CHỌN TIN HỌC
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CƠ BẢN PHẦN
MỀM GEOMETER’S SKETCHPAD V4.0
CHO HỌC SINH LỚP 8



Người dạy: NGUYỄN ĐĂNG ĐƯỜNG

THỜI LƯỢNG DẠY: 15 TIẾT















Ngày dạy tiết 1:.........................sỹ số:........................................
Ngày dạy tiết 2:.........................sỹ số:........................................
Ngày dạy tiết 2:.........................sỹ số:........................................
I. Mục tiêu cần đạt:
Thấy rõ nguồn gốc xuất xứ của phần mềm
Học sinh yêu thích tin học, toán học; sự gắn kết của các bộ môn
Biết cách khởi động, nắm vững giao diện
Hiểu cơ bản các tính năng
Biết cách vẽ các hình trong phạm vi kiến thức
Ứng dụng và lập được các mô hình đơn giản
LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM GSP

1 GIAO DIỆN CỦA GSP
Khởi động Geometer’s Sketchpad - Chọn thẻ File – New

Các thao tác trên phần mềm GSP tương tự như các thao tác trên phần mềm Office đối với các thẻ ở thanh Menu cũng như các nút ở thanh công cụ, thanh cuốn…
2. HỆ THỐNG MENU:
Menu File:
New Sketch: Tạo bản vẽ mới
Open…Mở bản vẽ có sẵn
Save… Lưu bản vẽ.
Save as… Lưu bản vẽ với tên khác
Close…Đóng bản vẽ đang mở
Document Options… Mở hộp thoại document
Page setup… Định dạng trang in
Print Preview… Xem trước trang in
Print… In trang in hiện hành
Quit: Thoát khỏi chương trình.
Menu Edit: (hiệu chỉnh)
Undo … Phục hồi thao tác vừa thi hành
Redo… Làm lại
Cut: Xoá các đối tượng đang được chọn lưu vào Clip board
Copy: copy các đối tượng đang được chọn
Paste: Dán các đối tượng đang lưu ở Clip board
Clear… Xoá đối tượng được chọn
Action Buttons: Tạo nút hoạt hình.
Select All: Chọn tất cả các đối tượng đang hiển thị
Select Parents: Chọn đối tượng cha của đối tượng đang được chọn.
Select Children: Chọn đối tượng con của đối tượng đang được chọn.
Split/Merge: Tách hoặc hợp các đối tượng.
Edit Definition: Định nghĩa lại
Properties…Thuộc tính của các đối tượng
Preferences…Thông số của các đối tượng
Menu Display (Cách hiển thị)
Line Width: Độ dày, mỏng của nét kẻ
Color: Màu của các đối tượng
Text: Font, size của văn bản
Hide Objects: Ẩn đối tượng được chọn
Show All Hidden: Hiển thị tất cả các đối tượng có trong bản vẽ.
Show Labels: Hiển thị tên của đối tượng.
Label Objects… Đặt tên cho đối tượng.
Trace Objects… Tạo vết cho đối tượng.
Erase traces: Xóa vết của đối tượng.
Animate Object: tạo chuyển động cho đối tượng.
Increase speed: tăng tốc độ chuyển động
Decrease Speed: Giảm tốc độ chuyển động.
Stop Animation: dừng chuyển động.
Hide text palette: Ẩn thanh định dạng văn bản
Show Motion control: Hiển hộp điều khiển chuyển động
Hide Toolbox: Ẩn hộp công cụ.
Menu Construct (Phép dựng hình)
Point On Object: Lấy điểm trên đối tượng (đoạn thẳng, đường thẳng, tia, đường bao quanh của một hình khép kín, đường tròn, cung tròn, đồ thị…)
Midpoint: Lấy trung điểm nhiều đoạn thẳng
Intersection: Lấy giao điểm của các đối tượng giao nhau.( đoạn thẳng, tia, đường thẳng, đường tròn, cung…)
Segments: Dựng đoạn thẳng nối các điểm.( 2 đến 30 điểm có thứ tự)
Rays: Dựng nửa đường thẳng.(qua 2 điểm)
Lines: dựng đường thẳng.(qua 2 điểm)
Parallet Line: Dựng đường thẳng (qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng)
Perpendicular Line: Dựng đường thẳng(qua 1 điểm và vuông góc 1 đường thẳng).
Angle Bisector: Dựng phân giác của góc tạo bởi ba điểm có thứ tự.
Circle By Center + Point: Dựng đường tròn biết tâm và 1 điểm trên đường tròn.
Circle By Center + Radius: Dựng đường tròn biết tâm và bán kính.
Arc on Circle: Dựng cung trên đường tròn cho trước theo chiều dương.
Arc Through 3 points: Dựng cung tròn qua 3 điểm.
Interior: Tô miền trong đa giác, quạt tròn, viên phân, hình tròn.
Locus: tạo quỹ tích.
Menu Transform (Phép biến hình)
Mark Center: Đánh dấu tâm (quay, vị tự, đối xứng…)
Mark Mirror: Đánh dấu trục đối xứng
Mark Angle: Đánh dấu góc quay
Mard Ratio: Đánh dấu tỷ số đồng dạng (giữa 2 đoạn thẳng, giữa hai số…)
Mark vector: Đánh dấu vectơ tịnh tiến
Mark distance: Đánh dấu khoảng cách
Translate… Tịnh tiến đối tượng
Rotate
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Định
Dung lượng: 1,55MB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)