Đáp án đề thi HKI lớp 9 NH 2016-2017
Chia sẻ bởi Trần Thị Mỹ Bình |
Ngày 16/10/2018 |
160
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề thi HKI lớp 9 NH 2016-2017 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC: 2016 – 2017
* Đáp án:
Câu 1:
a. Dân số:
- Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người
- Hiện nay là 90 triệu người (ngày 1/11/2013)
- Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu từ năm 1960 đến năm 1989 (từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX)
b. Nguyên nhân:
- Tỉ lệ sinh cao là do phần lớn người dân chưa có ý thức về vấn đề kế hoạch hóa gia đình
- Tâm lí thích đông con và thích con trai
- Tỉ lệ tử được giảm nhanh do đời sống được cải thiện
- Y tế phát triển, nhiều bệnh tật được đầy lùi, ... tuổi thọ ngày càng cao
Câu 2:
a. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng khá vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu – thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút đấu tư nước ngoài
- Nước ta đang hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
b. Thách thức:
- Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội còn chênh lệch cao.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm, y tế, văn hóa giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu xã hội
- Quá trình hội nhập còn nhiều bất cập.
Câu 3:
- Hệ thống đê điều là nét đặc sắc của nền văn hóa sông Hồng.
- Tránh được nguy cơ tàn phá của lũ lụt hàng năm, đặc biệt vào mùa mưa bão
- Tạo điều kiện thâm canh, tăng vụ cho nông nghiệp, phát triển công nghiệp - dịch vụ.
- Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa hình thành từ lâu đời.
Câu 4:
a. Tính bình quân đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Bình quân đất nông nghiệp = (ha/người)
Số dân tương ứng
- Cả nước: 9.406.800 : 79.700.000 = 0,12 ha/người
- Đồng bằng sông Hồng: 855.200 : 17.500.000 = 0,05 ha/người
b. Vẽ biểu đồ đúng chính xác (thiếu số liệu trừ 0,25đ, thiếu tên biểu đồ trừ 0,25đ)
ha/người
Cả nước Đồng bằng sông Hồng Vùng
Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và vùng đồng bằng sông Hồng năm 2002
c. Nhận xét:
- Bình quân đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước (2,4 lần).
- Chứng tỏ mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng rất cao
- Quỹ đất nông nghiệp rất ít.
NĂM HỌC: 2016 – 2017
* Đáp án:
Câu 1:
a. Dân số:
- Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người
- Hiện nay là 90 triệu người (ngày 1/11/2013)
- Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu từ năm 1960 đến năm 1989 (từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX)
b. Nguyên nhân:
- Tỉ lệ sinh cao là do phần lớn người dân chưa có ý thức về vấn đề kế hoạch hóa gia đình
- Tâm lí thích đông con và thích con trai
- Tỉ lệ tử được giảm nhanh do đời sống được cải thiện
- Y tế phát triển, nhiều bệnh tật được đầy lùi, ... tuổi thọ ngày càng cao
Câu 2:
a. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng khá vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu – thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút đấu tư nước ngoài
- Nước ta đang hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
b. Thách thức:
- Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội còn chênh lệch cao.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm, y tế, văn hóa giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu xã hội
- Quá trình hội nhập còn nhiều bất cập.
Câu 3:
- Hệ thống đê điều là nét đặc sắc của nền văn hóa sông Hồng.
- Tránh được nguy cơ tàn phá của lũ lụt hàng năm, đặc biệt vào mùa mưa bão
- Tạo điều kiện thâm canh, tăng vụ cho nông nghiệp, phát triển công nghiệp - dịch vụ.
- Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa hình thành từ lâu đời.
Câu 4:
a. Tính bình quân đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp
Bình quân đất nông nghiệp = (ha/người)
Số dân tương ứng
- Cả nước: 9.406.800 : 79.700.000 = 0,12 ha/người
- Đồng bằng sông Hồng: 855.200 : 17.500.000 = 0,05 ha/người
b. Vẽ biểu đồ đúng chính xác (thiếu số liệu trừ 0,25đ, thiếu tên biểu đồ trừ 0,25đ)
ha/người
Cả nước Đồng bằng sông Hồng Vùng
Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và vùng đồng bằng sông Hồng năm 2002
c. Nhận xét:
- Bình quân đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước (2,4 lần).
- Chứng tỏ mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng rất cao
- Quỹ đất nông nghiệp rất ít.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Mỹ Bình
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)