Đáp án đề HSG huyện 08-09 Địa lý 9 V2

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa | Ngày 16/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề HSG huyện 08-09 Địa lý 9 V2 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

THÀNH CHƯƠNG
NĂM HỌC 2008-2009


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9

ĐỀ CHÍNH THỨC



Nội dung
Điểm

Câu 1.
4,0

* Đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng ĐBBB và DH NTB
2,5

+) Cơ cấu ngành nông nghiệp đồng bằng Bắc Bộ:


- Gồm ngành trồng cây lương thực, cây ăn quả, cây con vụ đông, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
0,75

- Trong nông nghiệp, trồng cây lương thực là ngành quan trọng nhất.
0,5

+) Cơ cấu ngành nông nghiệp DH NTB:


- Gồm các ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi gia súc lớn.
0,75

- Trong nông nghiệp, ngành trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia súc lớn đóng vai trò quan trọng.
0,5

* Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau:
1,5

- Vùng Bắc Bộ có một mùa đông lạnh (có 3 tháng nhiệt độ TB dưói 200C) , tạo nên một cơ cấu cây trồng, vật nuôi vụ đông với nhiều sản phẩm khác nhau.
0,75

- Vùng DHNTB không có mùa đông lạnh nên cơ cấu cây trồng đơn giản hơn. Nhưng do có diện tích đồi trước núi nên thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.
0,75

Câu 2.
3,0

a. Tình hình trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 1995-2005
1,5

- Diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm đều tăng. Giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh hơn giai đoạn 2000-2005
0,75

- Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm chiếm tỉ lệ lớn hơn trong cơ cấu diện tích cây công nghiêp của cả nước.
0,75

b. Ý nghĩa của việc trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta
1,5

- Về kinh tế: cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có giá trị.
0,5

- Về xã hội: các vùng chuyên canh có ý nghĩa tạo thêm việc làm, phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.
0,5

- Về môi trường: sử dụng được nhiều loại đất khác nhau (nhất là các loại đất đồi núi, bạc màu, đất nhiễm mặn), nên có tác dụng hạn chế tốc độ dòng chảy, sử dụng hợp lí tài nguyên đất.
0,5

Câu 3. Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của DH Nam Trung Bộ
5,0

* Thuận lợi:
3,5

- Vị trí cầu nối giữa miền Bắc và Nam Trung Bộ; hạ Lào- Việt Nam - Biển Đông
0,5

- Có nhiều danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, bãi tắm: Nha Trang, Non Nước…
0,5

- Có 2 di sản văn hoá thế giới: Phố cổ Hội An, Mỹ Sơn.
0,5

- Có nhiều di tích lịch sử văn hoá.
0,5

- Có nhiều cảng biển lớn, tàu du lịch quốc tế trọng tải lớn có thể ra vào.
0,5

- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã được cải thiện: sân bay quốc tế Đà Nẵng, Nha Trang…
0,5

- Chính sách đầu tư phát triển du lịch của các tỉnh trong vùng đã được chú trọng.
0,5

* Khó khăn:
1,5

- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu: Hệ thống giao thông, khách sạn…
0,75

- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt: lũ lụt, mưa bão...
0,75

Câu 4.
4,0

* Vẽ biểu đồ hình tròn: đúng, đẹp, cân đối
2,0

* Nhận xét:
2,0

- Trong những năm tới, tỉ lệ ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh tế sẽ tăng nhanh.
1,0

- Do quá trình công nghiệp hoá, tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng chậm.
1,0

Câu 5.
4,0

* Đặc điểm:
2,5

- Gồm các tỉnh và thành phô: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
1,0

- Cơ cấu kinh tế đa dạng, bao gồm: cơ khí, hoá chất, chế biến thuỷ sản,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: 66,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)