DAP 1 TIET
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mẫu Đơn |
Ngày 16/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: DAP 1 TIET thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA 9
NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1: (2,0 điểm)
- Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi giảm (dẫn chứng)
- Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 0 đến 15 đến 59 tuổi tăng (dẫn chứng)
- Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng (dẫn chứng)
- Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đổi từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2: (3,0 điểm)
* Nguồn lợi thủy sản:
- Nước mặn: diện tích mặt nước lớn, có 4 ngư trường (kể tên), nhiều bãi triều.
- Nước lợ: bờ biển dài nhiều vũng vịnh, đầm phá, rừng ngập mặn.
- Nước ngọt: nhiều sông suối, ao, hồ, kênh rạch…
* Tình hình phát triển và phân bố:
- Khai thác hải sản: sản lượng tăng khá nhanh./ Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bình Thuận, Bà Rịa – vũng Tàu.
- Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm cá./ Các tỉnh dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3: (2,0 điêm)
Đặc điểm phân bố ngành công nghiệp ở nước ta:
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là ĐNB và ĐBSH.
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là HN và TPHCM.
- Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung hầu hết ở đồng bằng và ven biển./ Dẫn chứng.
0,5
0,5
1,0
Câu 4: (3,0 điểm)
- Vẽ biểu đồ: biểu đồ cột. Chính xác. Đầy đủ tên biểu đồ, chú thích các cột.
- Nhận xét:
+ Hoạt động nội thương diễn ra không đều giữa các vùng.
+ Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Kém phát triển ở vùng núi, trung du, nhất là Tây Nguyên.
1,5
0,5
0,5
0,5
NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1: (2,0 điểm)
- Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi giảm (dẫn chứng)
- Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 0 đến 15 đến 59 tuổi tăng (dẫn chứng)
- Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng (dẫn chứng)
- Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đổi từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2: (3,0 điểm)
* Nguồn lợi thủy sản:
- Nước mặn: diện tích mặt nước lớn, có 4 ngư trường (kể tên), nhiều bãi triều.
- Nước lợ: bờ biển dài nhiều vũng vịnh, đầm phá, rừng ngập mặn.
- Nước ngọt: nhiều sông suối, ao, hồ, kênh rạch…
* Tình hình phát triển và phân bố:
- Khai thác hải sản: sản lượng tăng khá nhanh./ Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bình Thuận, Bà Rịa – vũng Tàu.
- Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm cá./ Các tỉnh dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3: (2,0 điêm)
Đặc điểm phân bố ngành công nghiệp ở nước ta:
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là ĐNB và ĐBSH.
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là HN và TPHCM.
- Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung hầu hết ở đồng bằng và ven biển./ Dẫn chứng.
0,5
0,5
1,0
Câu 4: (3,0 điểm)
- Vẽ biểu đồ: biểu đồ cột. Chính xác. Đầy đủ tên biểu đồ, chú thích các cột.
- Nhận xét:
+ Hoạt động nội thương diễn ra không đều giữa các vùng.
+ Tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Kém phát triển ở vùng núi, trung du, nhất là Tây Nguyên.
1,5
0,5
0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mẫu Đơn
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)