DA HSG
Chia sẻ bởi Lê Trọng Hùng |
Ngày 16/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: DA HSG thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD – ĐT NAM ĐÀN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH LỚP 9 THAM DỰ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH – NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Địa lý
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2,5 điểm)
a. Việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì:
1.25
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị còn cao
0,25
+ Năm 2003. Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn nước ta là 77,7%
0,25
+ Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị tương đối cao: 6%
0,25
- Nguồn lao động là vốn quý của quốc gia nếu không sử dụng hết sẽ gây ra lảng phí vừa gây ra nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội.
0,5
b. Các phương hướng giải quyết việc làm:
1.25
- Đẩy mạnh kế hoạch hoá gia đình để giảm tốc độ tăng lao động
0,25
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
0,25
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
0,25
- Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở đô thị
0,25
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề giới thiệu việc làm.
0,25
Câu 2
(5,0 điểm)
a. Xẽ biểu đồ
2.0
- Xử lí số liệu: Đơn vị %
Năm
TP kinh tế
2004
2008
Kinh tế nhà nước
27,4
18,5
Kinh tế ngoài nhà nước
28,9
37,1
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
43,7
44,4
Tổng
100,0
100,0
0,5
- Tính quy mô bán kính: R1 =
R2 = x R1 =
- Vẽ: 2 biểu đồ hình tròn, đảm bảo chính xác đẹp, có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, ghi giá trị.
(Nếu thiếu tên biểu đồ hoặc chú thích, không đảm bảo chính xác trừ ¼ số điểm)
1,5
b. Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu:
3.0
* Nhận xét:
1.0
+ Về quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2008 tăng gấp 2,4 lần so với năm 2004.
0,25
+ Về cơ cấu:
-> Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng thấp nhất đang có xu hướng giảm dần từ 27,4% năm 2004 xuống còn 18,5% năm 2008.
0,25
-> Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng cao nhất đang có xu hướng tăng dần từ 43,7% lên 44,4% (2004-2008)
0,25
-> Thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng khá đang có xu hướng tăng dần từ 28,9% lên 37,1%
0,25
* Giải thích:
2.0
-> Giá trị sản xuất công nghiệp từ năm 2004 đến năm 2008 tăng mạnh, do nước ta đang tích cực đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá.
0,5
-> Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng thấp và đang giảm dần, do nước ta đang tiến hành đổi mới nền kinh tế, cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước.
0,5
-> Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng dần, do nước ta đang đa dạng hoá các thành phần kinh tế.
0,5
-> Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng lớn nhất và đang tăng dần, do nước ta đang kêu gọi nước ngoài đầu tư vào nước ta đặc biệt là ngành công nghiệp.
0,5
Câu 3
(3,0 điểm)
Đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
2.0
* Cơ cấu ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ:
- Gồm các ngành: Khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, chế biến lương thực thực phẩm
0,5
- Ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng là các ngành công nghiệp quan trọng nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH LỚP 9 THAM DỰ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH – NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Địa lý
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(2,5 điểm)
a. Việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì:
1.25
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị còn cao
0,25
+ Năm 2003. Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn nước ta là 77,7%
0,25
+ Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị tương đối cao: 6%
0,25
- Nguồn lao động là vốn quý của quốc gia nếu không sử dụng hết sẽ gây ra lảng phí vừa gây ra nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội.
0,5
b. Các phương hướng giải quyết việc làm:
1.25
- Đẩy mạnh kế hoạch hoá gia đình để giảm tốc độ tăng lao động
0,25
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
0,25
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn
0,25
- Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở đô thị
0,25
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề giới thiệu việc làm.
0,25
Câu 2
(5,0 điểm)
a. Xẽ biểu đồ
2.0
- Xử lí số liệu: Đơn vị %
Năm
TP kinh tế
2004
2008
Kinh tế nhà nước
27,4
18,5
Kinh tế ngoài nhà nước
28,9
37,1
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
43,7
44,4
Tổng
100,0
100,0
0,5
- Tính quy mô bán kính: R1 =
R2 = x R1 =
- Vẽ: 2 biểu đồ hình tròn, đảm bảo chính xác đẹp, có đầy đủ tên biểu đồ, chú thích, ghi giá trị.
(Nếu thiếu tên biểu đồ hoặc chú thích, không đảm bảo chính xác trừ ¼ số điểm)
1,5
b. Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu:
3.0
* Nhận xét:
1.0
+ Về quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2008 tăng gấp 2,4 lần so với năm 2004.
0,25
+ Về cơ cấu:
-> Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng thấp nhất đang có xu hướng giảm dần từ 27,4% năm 2004 xuống còn 18,5% năm 2008.
0,25
-> Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng cao nhất đang có xu hướng tăng dần từ 43,7% lên 44,4% (2004-2008)
0,25
-> Thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng khá đang có xu hướng tăng dần từ 28,9% lên 37,1%
0,25
* Giải thích:
2.0
-> Giá trị sản xuất công nghiệp từ năm 2004 đến năm 2008 tăng mạnh, do nước ta đang tích cực đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá.
0,5
-> Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng thấp và đang giảm dần, do nước ta đang tiến hành đổi mới nền kinh tế, cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước.
0,5
-> Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng dần, do nước ta đang đa dạng hoá các thành phần kinh tế.
0,5
-> Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng lớn nhất và đang tăng dần, do nước ta đang kêu gọi nước ngoài đầu tư vào nước ta đặc biệt là ngành công nghiệp.
0,5
Câu 3
(3,0 điểm)
Đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
2.0
* Cơ cấu ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ:
- Gồm các ngành: Khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, chế biến lương thực thực phẩm
0,5
- Ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng là các ngành công nghiệp quan trọng nhất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Trọng Hùng
Dung lượng: 114,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)