DA GVG nam hoc 2010-2011

Chia sẻ bởi Lê Trọng Hùng | Ngày 16/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: DA GVG nam hoc 2010-2011 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN
HUYỆN NAM ĐÀN NĂM HỌC 2010 - 2011
PHẦN THI NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Địa lí

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
(1,0 điểm)
Quy trình ra đề kiểm tra học kì, gồm 4 bước:
1.0


+ Bước 1: Xác định mục tiêu, mức độ, nội dung và hình thức kiểm tra
0,25


+ Bước 2: Thiết lập bảng ma trận hai chiều
0,25


+ Bước 3: Thiết kế câu hỏi theo bảng ma trận hai chiều
0,25


+ Bước 3: Xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm
0,25

Câu 2
(1,5 điểm)
a. Bằng hình vẽ, hãy thể hiện:
1.0


- Vẽ 1 hình tròn, trong đó thể hiện:



+ Xích đạo, 2 chí tuyến, 2 vòng cực, 2 cực
0,5


 + Các đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
0,5


b. Vì:
0.5


- Góc chiếu sáng của Mặt Trời vào Trái Đất không giống nhau: Ở vùng vĩ độ thấp có góc chiếu lớn nên nhận được nhiều nhiệt; ở các vùng vĩ độ cao góc chiếu nhỏ nên nhận được ít nhiệt.
0,25


- Bề mặt Trái Đất hình cầu nên trên bề mặt nhận được lượng nhiệt không đều
0,25

Câu 3
(2,5 điểm)
a. So sánh sự khác nhau:
1.0


- Lục địa là một khối đất liền thống nhất rộng hàng triệu km2, được biển và đại dương bao quanh. Khái niệm lục địa chủ yếu mang ý nghĩa về mặt tự nhiên.
0,5


- Châu lục bao gồm lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. Khái niệm châu lục chủ yếu mang ý nghĩa về mặt kinh tế, chính trị, lịch sử...
0,5


b. Đặc điểm
1.5


- Vị trí địa lí: Nằm ở phía Tây lục địa Á - Âu, trong khoảng vĩ độ 360B-710B, được bao bọc bởi châu Á, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, biển Địa Trung Hải...
0,5


- Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng (Chiếm 2/3 lãnh thổ), bờ biển cắt xẻ mạnh -> Tạo ra nhiều vũng vịnh, bán đảo...
0,25


- Khí hậu: Phần lớn châu Âu nằm trong đới khí hậu ôn đới (ôn đới hải dương và lục địa)
0,25


- Sông ngòi: Dày đặc, lượng nước dồi dào (Ví dụ: s. Vôn ga, s. Đanuyp...)
0,25


- Thực vật: Thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam (dẫn chứng)
0,25

Câu 4
(1,5 điểm)
a. Trình bày các đặc điểm của sông ngòi nuớc ta:
1.0


- Mạng lưới sông ngòi dày đặc (cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km); Phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc.
0,25


- Chảy theo hai hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (s. Hồng) và vòng cung (s. Cầu)
0,25


- Chế độ nước thất thường, thay đổi theo mùa: mù lũ chiếm khoảng 80% lượng nước chảy, mùa cạn chỉ chiếm khoảng 20% lượng nước chảy của cả năm
0,25


- Sông ngòi thường có hàm lượng phù sa lớn, trung bình có 223 gam cát bùn trong 1 m3 nước.
0,25


b. Vì:
0.5


- Sông ngòi Bắc Bộ chủ yếu có dạng nan quạt nên lũ thường dồn về những nơi tập trung nhiều nhánh sông (Ví dụ: s. Đà, s. Chảy, s. lô, s. Gâm đều đổ vào sông Hồng ở Việt Trì - Phú Thọ)
0,25


- Chế độ nước phụ thuộc chủ yếu vào nước mưa mà mưa ở trên các lưu vực sông ngòi Bắc Bộ chủ yếu tập trung vào một mùa - mùa hạ
0,25

Câu 5
(2,0 điểm)
a.
1.5


- Xử lí số liệu về (%)
Năm
Tổng số
Chia ra



Khai thác
Nuôi trồng

1990
100,0
81,8
18,2

1994
100,0
76,5
23,5

1998
100,0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trọng Hùng
Dung lượng: 92,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)