DA_Dia li HSG 9 (2012)- Thai Binh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Lan | Ngày 16/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: DA_Dia li HSG 9 (2012)- Thai Binh thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ
(Gồm 03 trang)

Câu hỏi
Nội dung
Điểm

Câu I
Hãy nhận xét và giải thích về đặc điểm phân bố nền nhiệt trên lãnh thổ nước ta
2 điểm


Nền nhiệt trung bình năm nhìn chung trên lãnh thổ nước ta từ bắc vào nam đều khá cao, ở mức > 200C (trừ vùng núi cao), đảm bảo tiêu chí nhiệt đới.
0,25


( Do nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến, luôn nhận được lượng nhiệt bức xạ mặt trời lớn.
0,25


Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn tháng I.
( Vì tháng I lượng bức xạ mặt trời giảm, lại chịu tác động của gió mùa đông bắc, nhất là các tỉnh phía Bắc.
0,25


- Nhiệt độ tăng dần từ bắc vào nam, không chỉ phản ánh ở nhiệt độ trung bình năm mà phản ánh rõ nhất ở nhiệt độ trung bình tháng I. (D/c trạm Lạng Sơn, Hà Nội, Quy Nhơn, Tp HCM).
0,5


( Vì càng vào nam, ảnh hưởng của gió mùa đông bắc càng giảm do gần xích đạo.
0,25


- Nhiệt độ giảm theo độ cao thể hiện rõ nhất là nhiệt độ tháng VII. (D/c trạm Sa pa với Hà Nội, có thể là Đà Lạt và Quy Nhơn).
0,25


( Do nhiệt độ càng lên cao càng giảm, cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm từ 0,5 - 0,60C.
0,25

Câu II
Những biểu hiện …Những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
2 điểm


1. Những biểu hiện
* Tốc độ đô thị hóa cao



- Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây. Năm 1990 là 19,51% đến năm 2003 là 25,8 (có thể số liệu mới hơn).
0,25


Mạng lưới đô thị trên lãnh thổ phát triển cả về số lượng và quy mô( Có thể dẫn chứng các đô thị > 1 triệu dân)
0,25


* Trình độ đô thị hóa thấp
Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta vẫn còn thấp so với mức trung bình của khu vực và thế giới.

0,25


Quy mô đô thị phần lớn là vừa và nhỏ. Số lượng các đô thị > 1triệu dân không nhiều (dẫn chứng).
0,25


Môi trường sống nhiều đô thị nhất là các đô thị lớn như Hà Nội, Tp HCM nhiều vấn đề bất cập ( nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục, môi trường, an ninh…)
0,25


2. Những lợi ích của giảm gia tăng dân số tự nhiên:



Giảm sức ép lên đời sống kinh tế xã hội, thuận lợi cho phát triển kinh tế và giải quyết tốt các vấn đề xã hội như việc làm, điều kiện sống vật chất tinh thần cho người dân…
0,25


Giảm sức ép lên tài nguyên và môi trường, giúp cho công tác bảo vệ môi trường tài nguyên được tốt hơn.
0,25


- Từng bước khai thác tốt các nguồn lực dân cư vào phục vụ phát triển kinh tế.
0,25

Câu III
Nêu các nhân tố ảnh hưởng…
3 điểm


Nêu các nhân tố:



+ Cơ sở thức ăn
0,25


+ Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, nguồn nước, đất đai, địa hình...)
0,5


+ Điều kinh tế - xã hội (Dân cư, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, tiến bộ khoa học kĩ thuật, đường lối chính sách, thị trường…).
0,5


- Nhân tố quan trọng nhất là cơ sở thức ăn.
0,25


- Vì đây là nền tảng cơ sở đầu tiên cho hoạt động chăn nuôi duy trì sự tồn tại và phát triển. các nhân tố khác chỉ có tính chất hỗ trợ.
0,25đ



- Ở nước ta những năm qua ngành chăn nuôi phát triển là do cở sở thức ăn cho ngành chăn nuôi trong nước có nhiều cải thiện với sự hỗ trợ phát triển ngành trồng trọt, công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
0,25đ



- Tuy nhiên chất lượng thức ăn chưa cao cũng là một trong nguyên nhân làm cho năng suất chất lượng các sản phẩm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Lan
Dung lượng: 16,33KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)