CHUYÊN ĐỀ ĐỊA 9
Chia sẻ bởi Trần Hoàng Phúc |
Ngày 28/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: CHUYÊN ĐỀ ĐỊA 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG : THCS
LÝ THƯỜNG KIỆT
CHUYÊN ĐỀ : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
( ĐỊA LÍ AN GIANG )
GVBM: NGUYỄN MINH THI
ĐỊA LÍ AN GIANG
I. VTĐL ,PV LT và sự phân chia HC :
II. ĐKTN và TNTN :
1. Địa hình :
2. Khí hậu :
3. Thủy văn :
4. Thổ nhưỡng :
5. TN Sinh vật :
6. Khoáng sản :
? NỘI DUNG :
? KẾT LUẬN :
? CỦNG CỐ :
? CHUẨN BỊ BÀI MỚI
? MỤC TIÊU :
Bài 42 : ĐỊA LÍ AN GIANG
MỤC TIÊU :
Việc học tập địa lí An Giang sẽ giúp các em có những kiến thức cơ bản về , khái quát về thiên nhiên , con người và các hoạt động kinh tế - xã hội diễn ra ở địa phương . Qua đó các em sẽ có khả năng nhận biết , phân tích một số hiện tượng địa lí ở ngay nơi mình sinh sống
Có những hiểu biết về môi trường mình đang sống .
Thấy được mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường . Những kiến thức này phần nào giúp các em vận dụng vào lao động và sản xuất tại địa phương mình .
Bản đồ :
Xác định vị trí và giới hạn của tỉnh An Giang ?
Hiểu biết : Diện tích của tỉnh An Giang ? Diện tích đứng thứ mấy trong các tỉnh ĐBSCL ?
Với vị trí địa lí đó thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh ?
I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH
Vị trí và lãnh thổ :
- Tọa độ địa lí :
Cực Bắc : 1057` B
Cực Nam : 1012` B
Cực Đông : 10525` Đ
Cực Tây : 10446 ` Đ
- Giới hạn :
+ Tây và tây bắc giáp Tà Keo
( CPC )
+ Đông ? Đồng Tháp
+ Đông Nam ? Cần Thơ
+ Tây Nam ? Kiên Giang
- Diện tích : 3535.51 km2
( đứng thứ 4/13 tỉnh ĐBSCL )
Ý NGHĨA CỦA VTĐL :
Thuận lợi : giao lưu , buôn bán trong vùng và với nước bạn Campuchia..
Phát triển nông lâm và nuôi trồng thủy sản .
Khó khăn : chống buôn lậu , an ninh quốc phòng .
2. Sự phân chia hành chính :
a. Quá trình hình thành tỉnh
An Giang :
[+ Năm 1700 , Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh đến AG
+ Năm 1757, sát nhập đất Tầm Phong Long vào Việt Nam
+ Năm 1832 , thành lập tỉnh AG . Giới hạn : từ biên giới Tân Châu Bảy Núi xuống tận Cái Tàu Hạ
Bao gồm luôn vùng đất Cần Thơ ,
Sóc Trăng , và một phần Giá Rai .
Lỵ sở đạt tại Châu Đốc .
+ Năm 1868 , gọi tỉnh An Giang là tỉnh Châu Đốc .Rộng khoảng 15000 km2 .
+ Năm 1868- 1955 : chia ra nhiều tỉnh không còn địa danh AG ( Châu Đốc , Long Xuên , Sa Đéc , Cần Thơ , Sóc Trăng )
+ Từ 1955-1975 : Tên AG được
phục hồi . Song địa bàn chia cắt như sau : Tỉnh Châu Đốc, An Giang , Sa Đéc , Phong Dinh, Ba Xuyên .
+ Sau 1975 , Tỉnh An Giang và Châu Đốc sát nhập thành tỉnh
An Giang .
* Năm 1832 , vua Minh Mạng thành lập tỉnh AG , tính đến năm 2007 thì AG trải qua 175 năm ]
b. Các đơn vị hành chính : 11 đv
( Số liệu năm 2005 . Cục thống kê An Giang )
An Giang có 11 Huyện thị , thành phố .Với 157 xã phường,thị,trấn
II . ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
1.Địa hình :
Hoạt động nhóm : ( 4 HS/ Nhóm )
Thảo luận nội dung : Những đặc điểm chính của địa hình AG .
1. Các dạng địa hình ở An Giang ?
2. Dạng địa hình nào chiếm diện tích đa số ?
3. Hướng nghiêng của địa hình ?
4. Phân bố của các dạng địa hình ?
5. Kể tên các núi trong dãy Thất Sơn và một số khối núi khác ?
6. Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân bố dân cư và PT kinh tế ?
Địa hình : có độ cao thấp
dần từ BG CPC đến lộ Cái Sắn
( độ dốc từ 0.5?1 cm/km )
Có 2 dạng địa hình : ĐB và đồi núi thấp
a. Đồng bằng : do Sông Tiền + Hậu bồi đắp . Cao TB 0.8 ? 5 m
- ĐH cao hơn 3m : nằm ven sông Tiền + Hậu ,ven vùng đồi núi .
- ĐH 1.5?3m : nằm giữa sông
Tiền & Hậu .
- ĐH< 1.5m : phổ biến ở hữu ngạn sông Hậu .
b. ĐH đồi núi thấp : chủ yếu ở Tịnh Biên & Tri Tôn .
Có thể chia thành 2 dạng .
ĐH đồi núi thấp : gồm 1 số khối núi khá lớn ( dãy Thất Sơn và một số khối núi khác )
[ Daõy Thaát Sôn : Nuùi Daøi (587 m);
Nuùi Coâ Toâ(614 m); Nuùi Caám (710 m) ;
Nuùi Nöôùc ;Nuùi Keùt ;Nuùi Naêm Gieáng ; Nuùi Töôïng
Ngoaøi ra coøn 1 soá nuùi naèm raûi raùc : Nuùi Traø Sö,Phuù Cöôøng,Nuùi Ñaát , Nuùi Sam ,Voïng Theâ, Nuùi Saäp…]
- ÑB ven nuùi cao töø 530m,ñoä doác 360
AÛnh höôûng cuûa ñòa hình ñeán söï phaân boá daân cö vaø phaùt trieån kinh teá – xaõ hoäi :
Söï phaân boá daân cö khoâng ñeàu .
Söï cheânh leäch veà trình ñoä phaùt trieån KT-XH.
t0c
P(mm)
Câu hỏi : Dựa vào biểu đồ :
H : Nhận xét về chế độ nhiệt và chế độ mưa của tỉnh An Giang ?
?Kết luận chung về khí hậu An Giang ?
2 . Khí hậu :
KH gió mùa á xích đạo ,
nhiệt độ TB 27C .
- Có hai mùa :
+ Mùa khô : T12 ?đầu T5
+ Mùa mưa: T5 ?T11 )
- Lượng mưa TB : 1130 mm , 70% P tâp trung trong mùa mưa .
- Độ ẩm không khí : 80-85%
Đặc điểm khí hậu đó có
ảnh hưởng như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
Thuận lợi ?
Khó khăn ?
Cần có những biện pháp gì để khắc phục những khó khăn đó ?
Ảnh hưởng của khí hậu tới SX và đời sống :
- Thuận lợi : SX nông lâm nghiệp.
Khó khăn : mùa khô kéo dài ? hạn chế khả năng tăng vụ ? đẩy mạnh công tác thủy lợi
Câu hỏi :
Xác định các sông chính ở An Giang ?
Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của tỉnh ta ?
3. Thủy văn :
a.Mạng lưới sông ngòi kênh rạch : dày đặc .
[ - ML sông chính :
+ Sông Tiền : hướng TB-ĐN,dài 80km
+ Sông Hậu : TB-ĐN , dài 100km
+ Sông Vàm Nao : ĐB-TN , dài 7km
+ Sông Tà Keo và Châu Đốc
- Mạng lưới kênh rạch : Kênh Vĩnh Tế, Vịnh Tre , Cây Dương , Cái Sắn , Bốn Tổng , Cà Mau . ]
b. Chế độ nước : LL dồi dào, có 2 mùa
Mùa cạn : LLTB 3000m3/s
Mùa lũ : LLTB 22000m3/s , chiếm 70%LL cả năm . Từ T6?T11
H : Qua hai ảnh trên : Em có nhận xét gì về chế độ nước của sông ngòi AG ?
Ảnh hưởng :
- Tích cực : nguồn nước thuận lợi PT NN , đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ..
Tiêu cực : ngập úng sâu , gây thiệt hại về tài sản và tính mạng cả nhân dân .
[ Nhöõng lôïi ích do luõ mang laïi :
+ Than chua – röûa pheøn – veä sinh ñoàng ruoäng .
+ Boài ñaép phuø sa .
+ Cung caáp thuûy saûn . ]
c.Hoà : OÂ-tít-xa, Soaøi So, Buùn Bình Thieân , Nguyeãn Du …
Vai troø : cung caáp nöôùc töôùi ,nöôùc sinh hoaït …
d. Nöôùc ngaàm : tröõ löôïng doài daøo chuû yeáu ñöôïc khai thaùc phuïc vuï nhu caàu nöôùc sinh hoaït .
4.Thổ nhưỡng :
Có 2 nhóm chính :
Đất phù sa : chiếm 64.3% S , phân bố giữa sông Tiền & Hậu , hữu ngạn sông Hậu . Đặc tính : được PS bồi đắp hàng năm , khá phì nhiêu ? trồng trọt .
Đất Feralit : phân bố ở vùng Thất Sơn ... Đặc tính : đất pha cát , nghèo dinh dưỡng ? lâm nghiệp , trồng cây CN, ăn quả .
Ý nghĩa : Đất ở AG được khai thác để trồng cây LT , ăn quả . Diện tích đất NN khoảng 258.532 ha ( năm 2005 )
5. Tài nguyên sinh vật :
Có 583 ha rừng tự nhiên thuộc rừng ẩm nhiệt đới ( 154 loại cây thuộc 54 họ ) , hơn 4000 ha rừng tràm . Phân bố chủ yếu ở Tịnh Biên ,Tri Tôn .
Các loài động vật trong rừng cũng khá phong phú : trăn , rắn , rùa , khỉ , heo rừng nhím ..
6. Khoáng sản : các nhóm chủ yếu như :
Nhóm thạch liệu,VLXD ,chất đốt phân bố ở
+ Khu vực giữa và ven sông : cát sông ( 70 tr m/3) ,sét gạch ngói chất lượng cao
+ Đá granít : 7 tỷ m/3
+ Nhóm nguyên liệu CN : cao lanh, nhóm tràng khoáng làm men sứ cao cấp .
+ Nhóm nước ngầm : đặc biệt
là nước khoáng CôTô và Tịnh Biên có độ khoáng cao .
Ý NGHĨA :
Tài nguyên khoáng sản là một lợi thế của tỉnh ta so với các tỉnh ĐBSCL , góp phần phát triển tỉ trọng khu vực II : CN khai thác vật liệu xây dựng ( đá , cát ..) , SX gạch ngói , gạch men .
KẾT LUẬN :
Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi phát triển kinh tế với cơ cấu đa ngành , nhưng thế mạnh kinh tế của tỉnh vẫn là phát triển nông nghiệp .
CỦNG CỐ :
Câu 1 : Điền vào chổ trống :
An Giang là tỉnh địa đầu phía Tây Nam của tổ quốc . Diện tích _______________ . Có đường biên giới giáp với _____________ dài ______________ . An Giang có _______ huyện,TX , thành phố . Trung tâm của tỉnh ta là thành phố ______________ , và thị xã _____________
3535.51 km2
Campuchia
11
Long Xuyên
Châu Đốc
96.6 km
Các huyện cù lao và hữu
ngạn sông Hậu gồm : ________________________________________________________________________________________________________________________
Các huyện miền núi gồm : ________________________________________________________________________________________
An Phú , Phú Tân , Tân Châu , Chợ Mới , Châu Đốc , Châu Phú , Châu Thành , Long Xuyên .
Tri Tôn , Tịnh Biên , Thoại Sơn
Câu 2:
An Giang là tỉnh có diện tích đứng thứ mấy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ?
Thứ 1
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Câu 3 :
Địa hình An Giang chủ yếu là đồng bằng ; đồi núi tập trung chủ yếu ở các huyện :
Tịnh Biên và Tri Tôn
Tịnh Biên và TX Châu Đốc
Tân Châu và Châu Phú
Tịnh Biên , Tri Tôn và Thoại Sơn .
Câu 4 :
An Giang là tỉnh duy nhất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có địa hình đồi núi đúng hay sai
Đúng
Sai
Câu 5 :
Vùng núi ở An Giang là vùng núi gì ?
Đồi núi thấp
Đồi núi TB
Đồi núi cao
Đồi núi Thấp và TB
Câu 6 :
Khối núi nào cao nhất của tỉnh ta ?
Núi Két
Núi Phú Cường
Núi Cấm
Núi CôTô
Câu 7 : Đánh dấu X vào ô em
cho là đúng .
Khí hậu An Giang có tính chất :
?. Gió mùa cận xích đạo ,nóng ẩm quanh năm
?. Nhiệt độ TB năm 270 C
?. An Giang thường xuyên bị bão .
? . Một năm có hai mùa rõ rệt ( mùa mưa và mùa khô )
Câu 8 : Hoàn thành sơ đồ sau :
Câu 8 : Hoàn thành sơ đồ :
ĐẤT PHÙ SA
ĐẤT FERALIT
CẬN XÍCH ĐẠO , NÓNG ẨM QUANH NĂM , P PHONG PHÚ .
CHUẨN BỊ BÀI MỚI :
Đặc điểm về dân cư và lao đông của tỉnh ta ?
Số dân .
Tình hình tăng dân số
Sự phân bố dân cư .
Ảnh hưởng của sự phân bố dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Tình hình phát triển văn hóa y tế , giáo dục của địa phương .
Các loại hình văn hóa dân gian. Các hoạt động văn hóa truyền thống .
Tình hình phát triển giáo dục : số trường lớp , số học sinh .
Tình hình phát triển y tế : số bệnh viện , bệnh xá .
Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh ta .
Sự phát triển kinh tế qua các năm
Sự thay đổi cơ cáu kinh tế
Nhận định chung trình độ phát triển kinh tế của tỉnh An Giang .
Trường THCS
LÊ HỒNG PHONG
Chúc Các Bạn Thành Công
LÝ THƯỜNG KIỆT
CHUYÊN ĐỀ : ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
( ĐỊA LÍ AN GIANG )
GVBM: NGUYỄN MINH THI
ĐỊA LÍ AN GIANG
I. VTĐL ,PV LT và sự phân chia HC :
II. ĐKTN và TNTN :
1. Địa hình :
2. Khí hậu :
3. Thủy văn :
4. Thổ nhưỡng :
5. TN Sinh vật :
6. Khoáng sản :
? NỘI DUNG :
? KẾT LUẬN :
? CỦNG CỐ :
? CHUẨN BỊ BÀI MỚI
? MỤC TIÊU :
Bài 42 : ĐỊA LÍ AN GIANG
MỤC TIÊU :
Việc học tập địa lí An Giang sẽ giúp các em có những kiến thức cơ bản về , khái quát về thiên nhiên , con người và các hoạt động kinh tế - xã hội diễn ra ở địa phương . Qua đó các em sẽ có khả năng nhận biết , phân tích một số hiện tượng địa lí ở ngay nơi mình sinh sống
Có những hiểu biết về môi trường mình đang sống .
Thấy được mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường . Những kiến thức này phần nào giúp các em vận dụng vào lao động và sản xuất tại địa phương mình .
Bản đồ :
Xác định vị trí và giới hạn của tỉnh An Giang ?
Hiểu biết : Diện tích của tỉnh An Giang ? Diện tích đứng thứ mấy trong các tỉnh ĐBSCL ?
Với vị trí địa lí đó thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh ?
I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH
Vị trí và lãnh thổ :
- Tọa độ địa lí :
Cực Bắc : 1057` B
Cực Nam : 1012` B
Cực Đông : 10525` Đ
Cực Tây : 10446 ` Đ
- Giới hạn :
+ Tây và tây bắc giáp Tà Keo
( CPC )
+ Đông ? Đồng Tháp
+ Đông Nam ? Cần Thơ
+ Tây Nam ? Kiên Giang
- Diện tích : 3535.51 km2
( đứng thứ 4/13 tỉnh ĐBSCL )
Ý NGHĨA CỦA VTĐL :
Thuận lợi : giao lưu , buôn bán trong vùng và với nước bạn Campuchia..
Phát triển nông lâm và nuôi trồng thủy sản .
Khó khăn : chống buôn lậu , an ninh quốc phòng .
2. Sự phân chia hành chính :
a. Quá trình hình thành tỉnh
An Giang :
[+ Năm 1700 , Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh đến AG
+ Năm 1757, sát nhập đất Tầm Phong Long vào Việt Nam
+ Năm 1832 , thành lập tỉnh AG . Giới hạn : từ biên giới Tân Châu Bảy Núi xuống tận Cái Tàu Hạ
Bao gồm luôn vùng đất Cần Thơ ,
Sóc Trăng , và một phần Giá Rai .
Lỵ sở đạt tại Châu Đốc .
+ Năm 1868 , gọi tỉnh An Giang là tỉnh Châu Đốc .Rộng khoảng 15000 km2 .
+ Năm 1868- 1955 : chia ra nhiều tỉnh không còn địa danh AG ( Châu Đốc , Long Xuên , Sa Đéc , Cần Thơ , Sóc Trăng )
+ Từ 1955-1975 : Tên AG được
phục hồi . Song địa bàn chia cắt như sau : Tỉnh Châu Đốc, An Giang , Sa Đéc , Phong Dinh, Ba Xuyên .
+ Sau 1975 , Tỉnh An Giang và Châu Đốc sát nhập thành tỉnh
An Giang .
* Năm 1832 , vua Minh Mạng thành lập tỉnh AG , tính đến năm 2007 thì AG trải qua 175 năm ]
b. Các đơn vị hành chính : 11 đv
( Số liệu năm 2005 . Cục thống kê An Giang )
An Giang có 11 Huyện thị , thành phố .Với 157 xã phường,thị,trấn
II . ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN :
1.Địa hình :
Hoạt động nhóm : ( 4 HS/ Nhóm )
Thảo luận nội dung : Những đặc điểm chính của địa hình AG .
1. Các dạng địa hình ở An Giang ?
2. Dạng địa hình nào chiếm diện tích đa số ?
3. Hướng nghiêng của địa hình ?
4. Phân bố của các dạng địa hình ?
5. Kể tên các núi trong dãy Thất Sơn và một số khối núi khác ?
6. Ảnh hưởng của địa hình đến sự phân bố dân cư và PT kinh tế ?
Địa hình : có độ cao thấp
dần từ BG CPC đến lộ Cái Sắn
( độ dốc từ 0.5?1 cm/km )
Có 2 dạng địa hình : ĐB và đồi núi thấp
a. Đồng bằng : do Sông Tiền + Hậu bồi đắp . Cao TB 0.8 ? 5 m
- ĐH cao hơn 3m : nằm ven sông Tiền + Hậu ,ven vùng đồi núi .
- ĐH 1.5?3m : nằm giữa sông
Tiền & Hậu .
- ĐH< 1.5m : phổ biến ở hữu ngạn sông Hậu .
b. ĐH đồi núi thấp : chủ yếu ở Tịnh Biên & Tri Tôn .
Có thể chia thành 2 dạng .
ĐH đồi núi thấp : gồm 1 số khối núi khá lớn ( dãy Thất Sơn và một số khối núi khác )
[ Daõy Thaát Sôn : Nuùi Daøi (587 m);
Nuùi Coâ Toâ(614 m); Nuùi Caám (710 m) ;
Nuùi Nöôùc ;Nuùi Keùt ;Nuùi Naêm Gieáng ; Nuùi Töôïng
Ngoaøi ra coøn 1 soá nuùi naèm raûi raùc : Nuùi Traø Sö,Phuù Cöôøng,Nuùi Ñaát , Nuùi Sam ,Voïng Theâ, Nuùi Saäp…]
- ÑB ven nuùi cao töø 530m,ñoä doác 360
AÛnh höôûng cuûa ñòa hình ñeán söï phaân boá daân cö vaø phaùt trieån kinh teá – xaõ hoäi :
Söï phaân boá daân cö khoâng ñeàu .
Söï cheânh leäch veà trình ñoä phaùt trieån KT-XH.
t0c
P(mm)
Câu hỏi : Dựa vào biểu đồ :
H : Nhận xét về chế độ nhiệt và chế độ mưa của tỉnh An Giang ?
?Kết luận chung về khí hậu An Giang ?
2 . Khí hậu :
KH gió mùa á xích đạo ,
nhiệt độ TB 27C .
- Có hai mùa :
+ Mùa khô : T12 ?đầu T5
+ Mùa mưa: T5 ?T11 )
- Lượng mưa TB : 1130 mm , 70% P tâp trung trong mùa mưa .
- Độ ẩm không khí : 80-85%
Đặc điểm khí hậu đó có
ảnh hưởng như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
Thuận lợi ?
Khó khăn ?
Cần có những biện pháp gì để khắc phục những khó khăn đó ?
Ảnh hưởng của khí hậu tới SX và đời sống :
- Thuận lợi : SX nông lâm nghiệp.
Khó khăn : mùa khô kéo dài ? hạn chế khả năng tăng vụ ? đẩy mạnh công tác thủy lợi
Câu hỏi :
Xác định các sông chính ở An Giang ?
Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của tỉnh ta ?
3. Thủy văn :
a.Mạng lưới sông ngòi kênh rạch : dày đặc .
[ - ML sông chính :
+ Sông Tiền : hướng TB-ĐN,dài 80km
+ Sông Hậu : TB-ĐN , dài 100km
+ Sông Vàm Nao : ĐB-TN , dài 7km
+ Sông Tà Keo và Châu Đốc
- Mạng lưới kênh rạch : Kênh Vĩnh Tế, Vịnh Tre , Cây Dương , Cái Sắn , Bốn Tổng , Cà Mau . ]
b. Chế độ nước : LL dồi dào, có 2 mùa
Mùa cạn : LLTB 3000m3/s
Mùa lũ : LLTB 22000m3/s , chiếm 70%LL cả năm . Từ T6?T11
H : Qua hai ảnh trên : Em có nhận xét gì về chế độ nước của sông ngòi AG ?
Ảnh hưởng :
- Tích cực : nguồn nước thuận lợi PT NN , đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ..
Tiêu cực : ngập úng sâu , gây thiệt hại về tài sản và tính mạng cả nhân dân .
[ Nhöõng lôïi ích do luõ mang laïi :
+ Than chua – röûa pheøn – veä sinh ñoàng ruoäng .
+ Boài ñaép phuø sa .
+ Cung caáp thuûy saûn . ]
c.Hoà : OÂ-tít-xa, Soaøi So, Buùn Bình Thieân , Nguyeãn Du …
Vai troø : cung caáp nöôùc töôùi ,nöôùc sinh hoaït …
d. Nöôùc ngaàm : tröõ löôïng doài daøo chuû yeáu ñöôïc khai thaùc phuïc vuï nhu caàu nöôùc sinh hoaït .
4.Thổ nhưỡng :
Có 2 nhóm chính :
Đất phù sa : chiếm 64.3% S , phân bố giữa sông Tiền & Hậu , hữu ngạn sông Hậu . Đặc tính : được PS bồi đắp hàng năm , khá phì nhiêu ? trồng trọt .
Đất Feralit : phân bố ở vùng Thất Sơn ... Đặc tính : đất pha cát , nghèo dinh dưỡng ? lâm nghiệp , trồng cây CN, ăn quả .
Ý nghĩa : Đất ở AG được khai thác để trồng cây LT , ăn quả . Diện tích đất NN khoảng 258.532 ha ( năm 2005 )
5. Tài nguyên sinh vật :
Có 583 ha rừng tự nhiên thuộc rừng ẩm nhiệt đới ( 154 loại cây thuộc 54 họ ) , hơn 4000 ha rừng tràm . Phân bố chủ yếu ở Tịnh Biên ,Tri Tôn .
Các loài động vật trong rừng cũng khá phong phú : trăn , rắn , rùa , khỉ , heo rừng nhím ..
6. Khoáng sản : các nhóm chủ yếu như :
Nhóm thạch liệu,VLXD ,chất đốt phân bố ở
+ Khu vực giữa và ven sông : cát sông ( 70 tr m/3) ,sét gạch ngói chất lượng cao
+ Đá granít : 7 tỷ m/3
+ Nhóm nguyên liệu CN : cao lanh, nhóm tràng khoáng làm men sứ cao cấp .
+ Nhóm nước ngầm : đặc biệt
là nước khoáng CôTô và Tịnh Biên có độ khoáng cao .
Ý NGHĨA :
Tài nguyên khoáng sản là một lợi thế của tỉnh ta so với các tỉnh ĐBSCL , góp phần phát triển tỉ trọng khu vực II : CN khai thác vật liệu xây dựng ( đá , cát ..) , SX gạch ngói , gạch men .
KẾT LUẬN :
Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi phát triển kinh tế với cơ cấu đa ngành , nhưng thế mạnh kinh tế của tỉnh vẫn là phát triển nông nghiệp .
CỦNG CỐ :
Câu 1 : Điền vào chổ trống :
An Giang là tỉnh địa đầu phía Tây Nam của tổ quốc . Diện tích _______________ . Có đường biên giới giáp với _____________ dài ______________ . An Giang có _______ huyện,TX , thành phố . Trung tâm của tỉnh ta là thành phố ______________ , và thị xã _____________
3535.51 km2
Campuchia
11
Long Xuyên
Châu Đốc
96.6 km
Các huyện cù lao và hữu
ngạn sông Hậu gồm : ________________________________________________________________________________________________________________________
Các huyện miền núi gồm : ________________________________________________________________________________________
An Phú , Phú Tân , Tân Châu , Chợ Mới , Châu Đốc , Châu Phú , Châu Thành , Long Xuyên .
Tri Tôn , Tịnh Biên , Thoại Sơn
Câu 2:
An Giang là tỉnh có diện tích đứng thứ mấy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long ?
Thứ 1
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Câu 3 :
Địa hình An Giang chủ yếu là đồng bằng ; đồi núi tập trung chủ yếu ở các huyện :
Tịnh Biên và Tri Tôn
Tịnh Biên và TX Châu Đốc
Tân Châu và Châu Phú
Tịnh Biên , Tri Tôn và Thoại Sơn .
Câu 4 :
An Giang là tỉnh duy nhất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có địa hình đồi núi đúng hay sai
Đúng
Sai
Câu 5 :
Vùng núi ở An Giang là vùng núi gì ?
Đồi núi thấp
Đồi núi TB
Đồi núi cao
Đồi núi Thấp và TB
Câu 6 :
Khối núi nào cao nhất của tỉnh ta ?
Núi Két
Núi Phú Cường
Núi Cấm
Núi CôTô
Câu 7 : Đánh dấu X vào ô em
cho là đúng .
Khí hậu An Giang có tính chất :
?. Gió mùa cận xích đạo ,nóng ẩm quanh năm
?. Nhiệt độ TB năm 270 C
?. An Giang thường xuyên bị bão .
? . Một năm có hai mùa rõ rệt ( mùa mưa và mùa khô )
Câu 8 : Hoàn thành sơ đồ sau :
Câu 8 : Hoàn thành sơ đồ :
ĐẤT PHÙ SA
ĐẤT FERALIT
CẬN XÍCH ĐẠO , NÓNG ẨM QUANH NĂM , P PHONG PHÚ .
CHUẨN BỊ BÀI MỚI :
Đặc điểm về dân cư và lao đông của tỉnh ta ?
Số dân .
Tình hình tăng dân số
Sự phân bố dân cư .
Ảnh hưởng của sự phân bố dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Tình hình phát triển văn hóa y tế , giáo dục của địa phương .
Các loại hình văn hóa dân gian. Các hoạt động văn hóa truyền thống .
Tình hình phát triển giáo dục : số trường lớp , số học sinh .
Tình hình phát triển y tế : số bệnh viện , bệnh xá .
Đặc điểm chung của nền kinh tế tỉnh ta .
Sự phát triển kinh tế qua các năm
Sự thay đổi cơ cáu kinh tế
Nhận định chung trình độ phát triển kinh tế của tỉnh An Giang .
Trường THCS
LÊ HỒNG PHONG
Chúc Các Bạn Thành Công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoàng Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)