Bộ đề thi hsg địa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quy | Ngày 16/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: bộ đề thi hsg địa thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

MỘT SỐ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÍ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA BẬC THPT NĂM HỌC 1997 - 1998 BẢNG B
Câu 1 (4 điểm)
Sử dụng bản đồ "Cây công nghiệp" trang 11, Atlát Địa lí Việt Nam :
- Lập bảng số liệu về diện tích, sản lượng cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm và nhận xét.
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây công nghiệp chính ở nước ta.
Câu 2 (4 điểm)
Dựa vào số liệu ở bảng dưới đây, nhận xét và giải thích sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng.
Sản phẩm ngành
Năm


1985
1990
1995

Điện (triệu kWh)
5 230,0
9 053,4
14 665,0

Than sạch (triệu tấn)
5,7
4,2
8,4

Dầu thô (triệu tấn)
-
2,5
7,6

Câu 3 (6 điểm)
Sử dụng tập Atlát Địa lí Việt Nam :
a. Hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
b. Hãy trình bày và phân tích về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 4 (6 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
CƠ CẤU KINH TẾ THEO GDP NĂM 1994 (%)
Các ngành kinh tế
Vùng TD + MN
Vùng ĐB + VB
Cả nước

Công nghiệp
10
25,6
22,0

Xây dựng
5
8,4
7,6

Nông - Lâm nghiệp
49
21,3
27,7

Dịch vụ
36
44,7
42,7

1. Hãy căn cứ vào những hiểu biết về các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của các vùng : Trung du + miền núi (TD +MN) và đồng bằng + ven biển (ĐB + VB) của nước ta trong những năm gần đây để giải thích vì sao từng ngành kinh tế của các vùng trên lại có giá trị đóng góp vào GDP như đã thống kê trong bảng.
(Chú thích : vùng đồng bằng ở đây bao gồm lãnh thổ của tất cả các tỉnh và thành phố nằm ở cả hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ)
2. Hãy dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện phần đóng góp của từng ngành vào GDP của cả nước năm 1994 và vào giá trị GDP của từng vùng.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (4 đ)
1. (2 điểm)
a) Lập bảng (1 điểm)
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY CÔNG NGHIỆP

Diện tích (nghìn ha)
Giá trị sản lượng (tỉ đồng)


1985
1990
1992
1985
1990
1982

Cây công nghiệp lâu năm
470
657
698
622
714
843

Cây công nghiệp hàng năm
601
542
584
781
898
1 060

Yêu cầu : học sinh phải ghi rõ :
- Tiêu đề của bảng
- Đơn vị đo (nghìn ha và tỉ đồng).
Có các cách lập bảng khác nhau, ví dụ :
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY CÔNG NGHIỆP (Diện tích : nghìn ha. Giá trị sản lượng : tỉ đồng)

Năm 1985
năm 1990
năm 1992


DT
SL
DT
SL
DT
SL

Cây công nghiệp lâu năm







Cây công nghiệp hàng năm







b) Nhận xét :
- Cây công nghiệp lâu năm (0,5đ)
+ Diện tích và sản lượng đều tăng mạnh. Học sinh có thể nhắc lại các con số trong bảng trên, hoặc tính ra trong từng thời kì tăng bao nhiêu nghìn ha, bao nhiêu tỉ đồng, hoặc tăng bao nhiêu % so với đầu kì...
+ Nếu học sinh nhận xét được sự tăng nhanh diện tích và sản lượng các cây công nghiệp lâu năm có liên quan đến việc phát triển các cây công nghiệp chủ lực phục vụ xuất khẩu (cao su, cà phê) thì cần đánh giá cao (thưởng 0,25đ).
- Cây công nghiệp hàng năm (0,5đ)
+ Diện tích không tăng, thậm chí có lúc xuống thấp (năm 1990), sau khôi phục trở lại (năm 1992). Tuy nhiên, giá trị sản lượng (tỉ đồng) không ngừng tăng. Học sinh có thể dẫn ra các số liệu đã ghi trong bảng trên.
+ Nếu học sinh nhận xét được rằng sự diễn biến của diện tích cây công nghiệp hàng năm chịu ảnh hưởng của thị trường sản phẩm cây công nghiệp (ví dụ mía, lạc, thuốc lá...) chưa ổn định thì cũng cần đánh giá cao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quy
Dung lượng: 1,14MB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)