BD HSG Đia

Chia sẻ bởi Bùi Văn Thạch | Ngày 28/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: BD HSG Đia thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Phần I: Dân cư
1- Số dân và sự gia tăng dân số:


Câu I: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ? Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ? Biện pháp khắc phục ?
Câu I: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ? Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ? Biện pháp khắc phục ?
- Tư tưởng cũ vẫn còn trọng nam khinh nữ, hiện tượng tảo hôn, kết hôn sớm.
- Thích đông con.
- Do đời sống của nhân dân được cải thiện, khoa học y tế tiến bộ, nên tỉ lệ tử giảm nhanh.
Hậu quả:
- Gây sức ép về lương thực, thực phẩm, nghèo đói, thiếu việc làm.
- Làm suy giảm nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường.
- Khó khăn trong việc bảo vệ an ninh trật tự xã hội. Giáo dục y tế gặp nhiều khó khăn.
Biện pháp khắc phục:
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình theo pháp lệnh của Đảng và nhà nước : “ Mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh từ một đến hai con ”
- Xóa bỏ tư tưởng trọng nam khinh nữ, hiện tượng tảo hôn, kết hôn sớm.
- Kết hôn đúng độ tuổi, thực hiện quy mô gia đình nhiều thế hệ.
Câu 2: Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em ? Nét văn hóa của các dân tộc được thể hiện như thế nào ? Sự phân bố các dân tộc ?
- Nước ta có 54 dân tộc anh em cùng chung sống trên một diện tích lãnh thổ, cùng tham gia xây dựng đất nước.
- Mỗi dân tộc có một phong tục tập quán riêng, thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục và phong tục tập quán, lễ hội truyền thống …
Ví dụ:
+ Dân tộc kinh có tập quán trồng lúa nước, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
+ Các dân tộc ít người có tập quán làm nương rẫy, có kinh nghiệm trong việc canh tác trên đất dốc.
Sự phân bố các dân tộc:
+ Dân tộc kinh :
+ Các dân tộc ít người :
Câu 3 :Dựa vào bảng số liệu sau
Tình hình phát triển dân số của nước ta qua các năm(Đơn vị: triệu người)




Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của nước ta thời kì 1921-1999?
Hãy nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta trong thời kì trên?
Là một thành viên trong cộng đồng dân tộc Việt Nam,em sẽ làm gì để góp phần làm giảm sự gia tăng dân số đó?
Câu 3- Dựa vào bảng số: liệu mật độ dân số(Người/km2 ) năm 1999 củacác vùng lãnh thổ nước ta dưới đây:
a-Nêu nhận xét tình hình phân biố dân cư ở nước ta?
b-Nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố trên? Phương hướng giải quyết?
TL:
- Nhận xét:
-Nguyên nhân:
-Hậu quả :
Câu 4:Sự phân bố dân cư trên lãnh thổ nước ta còn nhiề điều chưa hợp lí như thế nào? Chúng ta giải quyết những gì?
- Hướng giải quyết:
-Hiện nay, sự phân bố dân cư giữa các vùng,giữa thành thị và nông thôn chưa phù hợp với điều kiện sống cũng như trình độ sản xuất,dù rằng chúng ta đã có khá nhiều tiến bộ trong vấn đề này.
-Do đó trước mắt chúng ta cần giải quyết được vấn đề sau:
+ Giảm nhanh sự tăng dân số bằng việc thực hiện chính sách dân số.
+Nâng cao chất lượng con người cả về thể chất lẫn tinh thần qua việc nâng cao mức sống,giáo dục,y tế trên cơ sở đẩy mạnh sản xuất,tạo việc làm,tăng thu nhập.
+ Phân công và phân bố lại lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh về kinh tế miền núi,miền biển,đồng bằng và đô thị. Ví dụ:
+ Cải tạo và xây dựng nông thôn mới,thúc đẩy quá trình đô thị hóa trên cơ sở phù hợp với nhu cầu phát triể kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường.
5- Dựa vào bảng số liệu sau:
Trong độ tuổi lao động: 50,5%
Dưới độ tuổi lao động : 41,2%
Quá độ tuổi lao động : 8,3%
Hãy: + Vẽ biểu đồ
+ Nhận xét kết cấu dân số theo tuổi ở nước ta,kết cấu dân số như vậy có ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta?
- Vẽ biểu đồ hình tròn, lưu ý chia tỉ lệ & ghi chú giải, tên biểu đồ.
- Nhận xét:
- Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ 50,5%. Số người dưới độ tuổi lao động và quá độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao 49,5%, gần như một người lao động làm nuôi một người nên khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Số người dưới độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao 41,2%, hàng năm bổ sung thêm trên 1 triệu lao động, trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay khó khăn cho việc giải quyết việc làm.
-Dựa vào bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở việt nam(%)








a- Nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?
b- Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
c- Vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay?
- Vẽ biểu đồ hình tròn,lưu ý chia tỉ lệ & nhớ ghi tên biểu đồ & chú giải.
- Nhận xét:
+ Nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi từ năm 1979 đến 1999
+ Nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi từ năm 1979 đến 1999
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên từ năm 1979 đến 1999
- Nguyên nhân của sự thay đổi là do:
+ Khoa học y tế tiến bộ, đời sống của nhân dân được cải thiện nên tuổi thọ của nhân dân được nâng cao.
+ Do thực hiện chính sách dân số theo pháp lệnh của Đảng và nhà nước nên nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi giảm.
- Giải quyết việc làm đang là vấn đề cấp bách của nước ta hiện nay vì :
+ Thời gian nhàn rỗi của LĐ nông thôn là 22,3%. Tỉ lệ thất nghiệp của lao động thành thị là 6%
+ Nhóm tuổi từ 15- 59 tuổi chiếm tỉ lệ cao, nhất là số người dưới độ tuổi lao động. Hàng năm sẽ bổ sung thêm một số lượng lớn lao động, trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay thì khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
+ Chất lượng lao động của nước ta còn thấp ( 78,8% ) chưa qua đào tạo nên khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
+ Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực.
Câu 7: Dựa vào bảng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1989- 1997 ở nước ta:



Vẽ hai biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu theo nhóm tuổi ở nước ta qua các năm và nêu nhận xét.
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số trên đối với vấn đề lao động và việc làm ở nước ta.
* Tl:
- Thuận lợi:
+ Số người trong độ tuổi LĐ có xu hướng tăng, có nguồn lao động dồi dào
+ Số người dưới độ tuổi lao động giảm ( từ 41,2% còn 33,7% ) giảm bớt sức ép về việc làm.
- Khó khăn:
+ Số người dưới và quá độ tuổi lao động vẫn chiếm tỉ lệ cao ( 43,8% ) gây khó khăn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống .
+ Số người dưới độ tuổi lao động vẫn còn khá nhiều ( 33,7 ) hàng năm sẽ bổ sung thêm một lực lượng lao động lớn, trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay thì khó khăn trong giải quyết việc làm.
Câu I: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ? Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ? Biện pháp khắc phục ?
Câu 2: Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em ? Nét văn hóa của các dân tộc được thể hiện như thế nào ? Sự phân bố các dân tộc ?
Câu 3 :Dựa vào bảng số liệu sau
Tình hình phát triển dân số của nước ta qua các năm(Đơn vị: triệu người)




Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của nước ta thời kì 1921-1999?
Hãy nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta trong thời kì trên?
Là một thành viên trong cộng đồng dân tộc Việt Nam,em sẽ làm gì để góphần làm giảm sự gia tăng dân số đó?
Câu 3- Dựa vào bảng số: liệu mật độ dân số(Người/km2 ) năm 1999 củacác vùng lãnh thổ nước ta dưới đây:
a-Nêu nhận xét tình hình phân bố dân cư ở nước ta?
b-Nguyên nhân và hậu quả của sự phân bố trên? Phương hướng giải quyết?
Câu 4:Sự phân bố dân cư trên lãnh thổ nước ta còn nhiề điều chưa hợp lí như thế nào? Chúng ta giải quyết những gì?
5- Dựa vào bảng số
Trong độ tuổi lao động: 50,5%
Dưới độ tuổi lao động : 41,2%
Quá độ tuổi lao động : 8,3%
Hãy: + Vẽ biểu đồ
+ Nhận xét kết cấu dân số theo tuổi ở nước ta,kết cấu dân số như vậy có ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta?
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở việt nam(%)
a- Nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?
b- Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
c- Vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay?
Câu 7: Dựa vào bảng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi năm 1989- 1997 ở nước ta:
-Vẽ hai biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu theo nhóm tuổi ở nước ta qua các năm và nêu nhận xét.
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số trên đối với vấn đề lao động và việc làm ở nước ta.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Thạch
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)