Bài tập dạng 1

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Thanh An | Ngày 17/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài tập dạng 1 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Một số bài tập về Pascal

Bài 1: Số đối xứng
Số đối xứng là số có thể viết từ phải sang trái các chữ số của nó ta vẫn được chính nó.
Từ một số có hai chữ số có thể nhận được một số đối xứng theo cách sau: lấy số ban đầu cộng với số ánh xạ gương của nó, tức là số nhận được bằng cách đọc các chữ số từ phải sang trái. Nếu chưa phải là số đới xứng, số đõ lại được cộng với số ánh xạ gương của nó và tiếp tục như vậy cho đến khi nhận đước số đối xứng.
Ví dụ: Từ số 48 ta có 48+48=132, 132+231=363. Như vậy số 48 tương ứng với số 363.

Bài 2: Tìm số
Lập chương trình tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho số đó bằng tổng lập phương các chữ số của nó.

Bài 3: Số hiệu
Một lớp học có N học sinh, trong giờ thể dục để tổ chức một trò chơi thầu giáo đã gắn cho mõi học sinh một số hiệu là một số nguyên bất kì, rồi yêu cầu cả lớp xếp thành một hàng dọc. Hãy lập trình nhập vào từ bàn phím số hiệu của các học sinh, tìm và đưa ra màn hình học sinh có số hiệu lớn nhất và số thứ tự của học sinh đó trong hàng, nếu nhuẽng học sinh có số hiệu trùng nhau thì chon học sinh đầu tiên trong số những học sinh đó.

Bài 4: Đếm từ
Có một dòng văn bane dài không quá 255 kí tự. Hãy lập trình thực hiện:
Đếm số từ có trong dòng văn bản.
Đếm xem trong dòng văn bản có bao nhiêu từ bắt đàu bằng một chữ cái cho trước được nhập vào từ bàn phím.
Bài 5: Tam giác cân
Viết chương trình xếp các dấu * thành tam giác cân có n dòng.
(n là số nhập từ bàn phím)
Bài 6: Padindrom
Một xâu kí tự gọi là Padindrom nếu nó không thay đổi khi ta đảo ngược các kí tự trong xâu đó. Hãy viết chương trình đọc vào một xâu kí tự và xác định xem xâu đó có phải là một Padindrom.

Bài 7: Tam giác đối xứng
Cho trước số nguyên dương N (N<=10000). Viết chương trình tạo tam giác đối xứng như trong ví dụ mẫu.
Ví dụ: Với N=5 ta có tam giác sau:
1
232
34543
4567654
567898765


Với N=7 ta có tam giác sau:

1
232
34543
4567654
567898765
67890109876
7890123210987

Bài 8: Két sắt của nhà vua
Ở nước Explorer, có một ông vua rất giàu. Ông cất tất cả báu vật vào một cái két sắt khổng lồ. Các nhà toán học đã tính cho nhà vua một mật mã để khoá két sắt. Ông ta công bố trước công chúng về mật mã đặc biệt này là 4 chữ số cuối của phép tính a luỹ thừa 2k. Mật mã được các nhà lập trình tính liên tục bằng những siêu máy tính trong nhiều năm liền. KBHacker và những người bạn đã tìm ra đường vào nơi cất giấu, tuy nhiên họ lại chỉ có những máy tính cá nhân. Bạn hãy giúp học tìm mật khẩu của nhà vua trong thời gian ngắn nhất.
INPUT: Một dòng duy nhất gồm 2 số a (0OUTPUT: Một dòng duy nhất chứa giá trị mật mã là một dãy số có 4 chữ số cuối cùng.
Ví dụ:

PASSWORD.INP
PASSWORD.OUT

4 4
7296



-------------------------------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Thanh An
Dung lượng: 32,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)