Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản

Chia sẻ bởi Ngô Thị Kim Huệ | Ngày 28/04/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

MÔN:ĐỊA LÍ 9
GV: NGÔ THỊ KIM HUỆ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS THÁI TRỊ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đồi núi nước ta chiếm:
Một phần tư diện tích. B. Hai phần tư diện tích.
C. Ba phần tư diện tích. D. Tất cả đều sai.

2. Đường bờ biển nước ta dài:
2360 km. B. 3260 km.
6320 km D. Tất cả đều sai.
Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình em hãy cho biết thực trạng của rừng nước ta hiện nay? Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay cao hay thấp? Vì sao?
TL:Tài nguyên rừng cạn kiệt, độ che phủ rừng toàn quốc thấp (35% năm 2000).
Quan sát bảng 9.1 SGK:Diện tích rừng( nghìn ha).Cho biết tổng diện tích và cơ cấu các loại rừng nước ta?Từ đó em có nhận xét gì về tỉ lệ cơ cấu rừng nước ta?
TL: Rừng có nhiều loại nhưng rừng mỗi loại có tỉ lệ diện tích còn thấp, rừng sản xuất chiếm khoảng 4/10 diện tích.
Năm 2000, tổng diện tích rừng: 11.573.000 ha. Trong đó: Rừng sản xuất chiếm khoảng 41%, rừng phòng hộ 47%, rừng đặc dụng 12%.

Trả lời:
+ Rừng sản xuất: Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho dân dụng và cho xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
+ Rừng đặc dụng: Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm.
Dựa vào SGK, em hãy nêu chức năng của từng loại rừng (phân theo mục đích sử dụng)?
Em hãy quan sát hình 9.2 trong SGK và nêu sự phân bố các loại rừng ở nước ta?
+ Rừng đặc dụng: phân bố ở môi trường tiêu biểu, điển hình cho các hệ sinh thái.
+ Rừng phòng hộ: phân bố ở những khu vực núi cao và ven biển.
+ Rừng sản xuất: phân bố ở những vùng núi thấp và trung bình.
LÂM NGHIỆP
1.Tài nguyên rừng.
2.Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
Cơ cấu ngành lâm nghiệp bao gồm những hoạt động nào?
-Khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng và bảo vệ rừng.
Em hãy cho biết lượng gỗ khai thác của nước ta hằng năm?
Em hãy cho biết mô hình đem lại hiệu quả to lớn của sự khai thác bảo vệ, tái tạo đất rừng là gì?
-Mô hình kinh tế trang trại nông lâm kết hợp, V-A-C, giao đất rừng cho người dân bảo quản.
- Hằng năm, khai thác khoảng hơn 2,5 triệu m3 gỗ.
Hàng năm, nước ta khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, phấn đấu đến năm 2010 trồng mới thêm 5 triệu ha rừng, tỉ lệ che phủ là 45%.
Mô hình nông lâm kết hợp đang được phát triển, nâng cao đời sống người dân.
Một vài hình ảnh về khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy, hải sản
- Là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn về KT - XH và góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển của nước ta
Nêu những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến khai thác, nuôi trồng thủy hải sản?
Vai trò của ngành thủy sản?
HẢI PHÒNG-QUẢNG NINH
HOÀNG SA
CÀ MAU- KIÊN GIANG
NINH THUẬN
BÌNH THUẬN
BÀ RỊA-VTÀU
TRƯỜNG SA
Với điều kiện thuận lợi đó thì ngành thủy sản có tiềm năng gì?
- Có tiềm năng rất lớn cả về nuôi thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
Việc khai thác nuôi trồng thủy sản ở địa phương em có những thuận lợi, khó khăn nào?
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Em hãy quan sát bảng 9.2, hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản?
Saûn xuaát thuûy saûn phaùt trieån maïnh meõ. Tæ troïng saûn löôïng khai thaùc lôùn hôn tæ troïng saûn löôïng nuoâi troàng, nhöng toác ñoä saûn löôïng nuoâi troàng taêng nhanh hôn.
Nghề cá phát triển mạnh ở đâu?
-Ở các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ và Nam Bộ.
Nhìn chung tình hình sản xuất thủy sản như thế nào?
Chọn đáp án đúng trong những câu trả lời sau:
Điều kiện tự nhiên cơ bản thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp là:
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. B. Nhà nước hỗ trợ vốn, kĩ thuật.
Ba phần tư diện tích đồi núi.
D. Người dân có kinh nghiệm khai thác, trồng rừng.
2. Lợi ích trồng rừng:
Bảo vệ môi trường sinh thái. B. Cung cấp lâm sản.
B. Tạo việc làm. D. Tất cả đều đúng.
3. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành thủy sản:
Nhân dân ta có kinh nghiệm khai thác, nuôi trồng.
Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc
C. Đường bờ biển dài, vùng biển rộng. D. Thị trường tiêu thụ cao.
4. Nước ta có mấy ngư trường trọng điểm?
A. 4. B. 5 C. 6 D.7
1. Về nhà học bài, làm bài tập 3 SGK vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990-1992 (bảng9.2)
Hướng dẫn cách vẽ:
Năm 1990 : Tổng số: 890,6 nghìn tấn 100%
Khai thác: 728,5 nghìn tấn X
728,5 x 100
890,6
2. Chuẩn bị bài mới: Bài 11:Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Hướng dẫn học ở nhà:
Chân thành cảm ơn quý thầy cô đã về dự buổi học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Kim Huệ
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)