Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản

Chia sẻ bởi Đỗ Phương Dung | Ngày 28/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ ĐỊA LÍ LỚP 9C
TRƯỜNG THCS TAM DƯƠNG
ĐỊA LÍ 9
Giáo viên: NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
KIỂM TRA BÀI CŨ

- Các vùng trồng lúa ở nước ta chủ yếu phân bố ở các vùng Đồng Bằng: ĐB Sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long, ĐB ven biển, ngoài ra còn ở các cánh đồng thuộc TD miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- Các vùng tập trung sản xuất lúa có điều kiện thuận lợi là: đất đai màu mỡ, cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp tốt nhất là thủy lợi, đông dân cư…
KIỂM TRA BÀI CŨ

KIỂM TRA BÀI CŨ

Các vùng trồng lúa ở nước ta phân bố chủ yếu ở đâu? Vì sao lại phân bố ở đó?

KIỂM TRA BÀI CŨ

TIẾT 10. BÀI 9 – SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
TIẾT 10. BÀI 9 – SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:

Thực trạng tài nguyên rừng nước ta hiện nay?
Tiết 10 – BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt
-Tổng diện đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp 35% ( năm 2000)


I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt
- Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp 35% ( năm 2000)
Tại sao diên tích rừng nước ta bị thu hẹp?
Chặt phá, khai thác bừa bãi
Đốt rừng làm nương rẫy
- Chiến tranh
Tiết 10 – BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
Quan sát bảng 9.1. Diện tích rừng ở nước ta năm 2000 ( nghìn ha). Cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta?

Có 3 loại rừng:
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
r
Quan sát bảng 9.1 và lược đồ Hình 9.2 hãy hoàn thiện bảng sau:
Tiết 10 – Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.

Quan sát bảng 9.1 và lược đồ Hình 9.2 hãy hoàn thiện bảng sau:
40,9

- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
- Xuất khẩu

Núi thấp và trung bình
46,6 Phòng chống thiên tai
- Bảo vệ môi trường

Núi cao và ven biển
12,5


Bảo vệ HST
Bảo vệ các loài ĐV quý

Môi trường tiêu biểu điển hình cho các HST
RỪNG NHIỆT ĐỚI
RỪNG ĐẶC DỤNG
RỪNG SẢN XUẤT
RỪNG PHÒNG HỘ
Tiết 10 – Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.

I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:
2. Sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp:
Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào?
- Khai thác, chế biến gỗ, và lâm sản
- Trồng rừng và bảo vệ rừng.
I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:
2. Sự phát triển của ngành lâm nghiệp:
* Khai thác, chế biến gỗ, và lâm sản:
Hàng năm khai thác khoảng trên 2,5 triệu mét khối gỗ
TIẾT 10. BÀI 9 – SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
Công nghiệp chế biến gỗ thường phân bố ở đâu?
- CN chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu
* Trồng và bảo vệ rừng:
- Trồng thêm 5 triệu ha (2010) , tăng tỉ lệ che phủ lên 45%
Hoạt động khai thác gỗ thường diễn ra đối với loại rừng nào?
Theo báo cáo của Ban chỉ đạo Nhà nước dự án trồng mới 5 triệu ha rừng,qua 13 năm thực hiện từ (1998-2010) tổng diện tích gây rừng mới đạt hơn 3,73 triệu ha, đạt trên 74,6% mục tiêu dự án. Trong đó trồng mới được 2,45 triệu ha đạt 49% mục tiêu đề ra gồm trồng rừng phòng hộ, đặc dụng được gần 0,9 triệu ha đạt 44,9%, trồng rừng sản xuất được trên 1,5 triệu ha đạt 51,7 % mục tiêu đề ra.Tỉ lệ che phủ rừng của cả nước đã tăng từ 32% năm 1998 lên 39,5% vào cuối năm 2010. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án gần 32000 tỉ đồng, trong đó ngân sách Trung ương là 7.200 tỷ đồng.
- cả nước đã hình thành được nhiều vùng nguyên liệu cho phát triển các khu chế biến lâm sản. Sản lượng khai thác rừng trồng hàng năm không ngừng tăng nhanh, đạt trên 4,5 triệu m khối/ năm. Trên 1200 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực CN chế biến gỗ và lâm sản, kim ngạch xuất khẩu tăng từ 236,1 triệu USD năm 1998 lên 3,55 tỷ USD năm 2010.
I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:
2. Sự phát triển của ngành lâm nghiệp:
* Khai thác, chế biến gỗ, và lâm sản:
Hàng năm khai thác khoảng trên 2,5 triệu mét khối gỗ
TIẾT 10. BÀI 9 – SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
Công nghiệp chế biến gỗ thường phân bố ở đâu?
- CN chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu
* Trồng và bảo vệ rừng:
- Trồng thêm 5 triệu ha (2010) , tăng tỉ lệ che phủ lên 45%
- Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng
- Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
Quan sát hình 9.1:
Nêu vai trò của
mô hình nông - lâm kết hợp ?
Nông Lâm kết hợp là một phương thức sản xuất kinh doanh có khoa học, nó kết hợp một cách hài hoà giữa cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp giữa trồng trọt và chăn nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, hợp lý nhất để sản xuất ra nhiều sản phẩm mà không ảnh hưởng đến đất đai. Môi trường sinh thái bền vững, ít tốn chi phí mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đặc biệt, loại cây ngắn ngày trong mô hình nông lâm kết hợp có vai trò rất quan trọng trong sử dụng đất dốc bền vững. Cụ thể: trước hết cây ngắn ngày cung cấp lương thực đáp ứng nhu cầu trước mắt của người dân, cung cấp thức ăn cho gia súc, phát triển chăn nuôi hộ gia đình, cung cấp rau xanh, cây dược liệu, nguồn phân xanh cho sản xuất nông nghiệp trên đất dốc. Cây ngắn ngày còn là một lớp thảm che phủ, chống xói mòn khi cây rừng chưa khép tán, đồng thời còn hỗ trợ về mặt sinh thái cho cây gỗ và cây trồng dài ngày khác. Hiệu quả kinh tế của cây ngắn ngày phụ thuộc không chỉ vào giá trị sản phẩm mà nó cung cấp trong từng thời vụ mà nó phụ thuộc vào khoảng thời gian có khả năng trồng xen với cây lâu năm, trong cả giai đoạn kết hợp.
Mô hình nông – lâm kết hợp của gia đình anh Trương Tuấn Sương dân tộc sán dìu xã Đạo Trù – huyện Tam Đảo
Mô hình áp dụng thành công đã giúp cho người nông dân có thêm giải pháp canh tác mới vừa cải thiện đời sống, vừa bảo tồn và phát triển bền vững vốn rừng.
Tiết 10 – Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.
I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:
2. Sự phát triển của ngành lâm nghiệp:
Việc đàu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ?

- Bảo vệ môi trường, điều hòa khí hậu
- Góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân vùng núi
- Phòng chống thiên tai: chống lũ, chống cát bay, bảo vệ đất
- Bảo vệ HST, bảo vệ nguồn gen.
Tiết 10 – Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.

I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:
2. Sự phát triển của ngành lâm nghiệp:
Tại sao chúng ta khai thác phải kết hợp với trồng và bảo vệ rừng?
Tái tạo nguồn tài nguyên quý và bảo vệ môi trường
- Ổn định việc làm, nâng cao đời sống cho nhiều vùng nông thôn miền núi.
Tiết 10 – Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản.

I. LÂM NGHIỆP:
1. Tài nguyên rừng:


2. Sự phát triển của ngành lâm nghiệp:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt
-Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp 35% ( năm 2000)
* Khai thác, chế biến gỗ, và lâm sản:
Hàng năm khai thác khoảng trên 2,5 triệu mét khối gỗ
- CN chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu
* Trồng và bảo vệ rừng:
- Trồng thêm 5 triệu ha (2010) , tăng tỉ lệ che phủ lên 45%
- Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng
- Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
LÂM NGHỆP
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Cạn kiệt
Đất có rừng chiếm tỉ lệ thấp
Phát triển kinh tế
Bảo vệ môi trường
Phòng chống thiên tai
Bảo vệ nguồn gen
Khai thác
Trồng và bảo vệ rừng
Hoạt động
Cơ cấu
Vai trò
Thực trạng
C?NG C? V� Bài tập:
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để có nội dung đúng:






Bài 1:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
Đọc trước phần II ngành thủy sản.
Hướng dẫn về nhà
Biểu đồ sản lượng thủy sản thời kì 1990 - 2002.
Bài 3 (tr.37 SGK)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Phương Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)