Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Tiến |
Ngày 28/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 9 - BÀI 9:
SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THỦY SẢN
Giáo viên: Nguyễn Hữu Tiến
* Tài nguyên rừng,biển phong phú,đa dạng
là tiềm năng to lớn cho phát triển lâm ,thủy sản.
Rừng vàng Biển bạc
I/ LÂM NGHIỆP :
* Vai trò : đặc biệt trong phát triển kinh tế -xã hội và gìn giữ môi trường sinh thái.
Nêu vai
trò của
ngành lâm
nghiệp ?
1/ Tài nguyên rừng :
I/ LÂM NGHIỆP :
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
Đã bị cạn kiệt nhiều nơi
Bảng 9.1:
Diện tích rừng nước ta năm 2000 (nghìn ha)
Dựa vào bảng 9.1 em hãy : - Cho biết cơ cấu của các loại rừng? Nêu ý nghĩa chức năng các loại rừng?
- Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và vai trò của rừng tự nhiên?
THẢO LUẬN
Rừng sản xuất: 4/10 di?n tớch ,cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ch? bi?n, dân dụng, xuất khẩu...
I/ LÂM NGHIỆP :
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu.
Rừng phòng hộ: d?u ngu?n sụng, ven bi?n ( 5/10 di?n tớch) phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng phòng hộ : phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu .
Rừng đặc dụng: Bảo vệ các hệ sinh thái,nguồn gien quý, bảo tồn các giá trị văn hóa ,lịch sử,môi trường...
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng phòng hộ : phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu .
- Rừng đặc dụng : bảo vệ các hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm, bảo tồn văn hoá , lịch sử ,môi trường.
Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động nào?
Nêu tình hình phát triển các hoạt động đó?
2- Sự phát triển và phân bố ngành Lâm nghiệp
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
CN chế biễn gỗ và lâm sản phân bố gần vùng nguyên liệu .
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp: - Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
? Mục tiêu phấn đấu của ngành lâm nghiệp là gi?
Mục tiêu đến năm 2010 :
+ Trồng thêm 5 triệu ha rừng .
+ Đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%.
+ Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?Vì sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ?
* Vai trò : đặc biệt trong phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta.
Nêu vai trò
của ngành
thủy sản ?
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản :
1/ Nguồn lợi thủy sản :
- Nước ta có ĐKTN và TNTN khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và nước ngọt.
1/ Nguồn lợi thủy sản :
Kể tên các ngư trường trọng điểm ở nước ta? Xác định trên lược đồ .
1
2
2
3
4
* CÁC NGƯ
TRƯỜNG LỚN
1. Quảng Ninh -
Hải Phòng
2. Hoàng Sa -
Trường Sa
3. NinhThuận,
Bình Thuận,
Bà Rịa - Vũng Tàu
4. Cà Mau -
Kiên Giang
Khó khăn
Bão
Vốn nhỏ, tàu bé
Cản trở của tàu nước ngoài, đặc biệt là Trung Quốc
* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa Đông Bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy giảm.
Bảng 9.2: Sản lượng thuỷ sản (nghỡn tấn)
* Hóy so sánh số liệu, nhận xét sự phát triển của ngành thuỷ sản? Nguyờn nhõn tang s?n lu?ng th?y s?n khai thỏc?
* Sản lượng tang nhanh liên tục trong
vòng 12 nam : tang 1756,8 nghỡn tấn, sấp xỉ 3 lần
* Sản lượng:
khai thác tang 1074,1 nghỡn tấn ,
nuụi tr?ng tang 682,7 nghỡn tấn .
* Sản lượng khai thác > nuôi trồng .
* Nguyên nhân: tăng số lượng tàu thuyền, tăng công suất tàu,ứng dụng tiến bộ KHKT khai thác .
2/Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản :
- Khai thác hải sản:
+ Sản lượng tăng khá nhanh
+ Nguyên nhân : do tăng số lượng
tàu thuyền, tăng công suất tàu .
+ Dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-
Vũng Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Gần đây phát triển nhanh (nuôi tôm,cá)
+ Dẫn đầu: Cà Mau, An Giang và Bến Tre.
Nuôi trồng hải sản
Dẫn đầu: Cà Mau, An Giang, Bến Tre
Xuất khẩu: phát triển vượt bậc
+ Năm 1999 đạt 917 triệu USD
+ Năm 2002 đạt 2014 triệu USD
Rừng phòng hộ là rừng:
Đầu nguồn các con sông
Chắn cát dọc Duyên hải
Rừng ngập mặn
Cả 3 loại
Đúng
Bài tập:
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để có nội dung đúng:
Bài 1:
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Vẽ biểu đồ như đã hướng dẫn (Bài tập 3/ 37)
- Học kĩ kiến thức ngành trồng trọt và chan nuôi. Dọc bài 10, thử vẽ biểu đồ theo bài 1 và 2.
- Giờ sau mang compa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính bỏ túi, bút chỡ, bút màu học bài thực hành.
CHC CC EM VUI V? H?C GI?I
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THỦY SẢN
Giáo viên: Nguyễn Hữu Tiến
* Tài nguyên rừng,biển phong phú,đa dạng
là tiềm năng to lớn cho phát triển lâm ,thủy sản.
Rừng vàng Biển bạc
I/ LÂM NGHIỆP :
* Vai trò : đặc biệt trong phát triển kinh tế -xã hội và gìn giữ môi trường sinh thái.
Nêu vai
trò của
ngành lâm
nghiệp ?
1/ Tài nguyên rừng :
I/ LÂM NGHIỆP :
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
Đã bị cạn kiệt nhiều nơi
Bảng 9.1:
Diện tích rừng nước ta năm 2000 (nghìn ha)
Dựa vào bảng 9.1 em hãy : - Cho biết cơ cấu của các loại rừng? Nêu ý nghĩa chức năng các loại rừng?
- Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và vai trò của rừng tự nhiên?
THẢO LUẬN
Rừng sản xuất: 4/10 di?n tớch ,cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp ch? bi?n, dân dụng, xuất khẩu...
I/ LÂM NGHIỆP :
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu.
Rừng phòng hộ: d?u ngu?n sụng, ven bi?n ( 5/10 di?n tớch) phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng phòng hộ : phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu .
Rừng đặc dụng: Bảo vệ các hệ sinh thái,nguồn gien quý, bảo tồn các giá trị văn hóa ,lịch sử,môi trường...
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng phòng hộ : phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu .
- Rừng đặc dụng : bảo vệ các hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm, bảo tồn văn hoá , lịch sử ,môi trường.
Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động nào?
Nêu tình hình phát triển các hoạt động đó?
2- Sự phát triển và phân bố ngành Lâm nghiệp
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
CN chế biễn gỗ và lâm sản phân bố gần vùng nguyên liệu .
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp: - Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
? Mục tiêu phấn đấu của ngành lâm nghiệp là gi?
Mục tiêu đến năm 2010 :
+ Trồng thêm 5 triệu ha rừng .
+ Đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%.
+ Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?Vì sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ?
* Vai trò : đặc biệt trong phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta.
Nêu vai trò
của ngành
thủy sản ?
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản :
1/ Nguồn lợi thủy sản :
- Nước ta có ĐKTN và TNTN khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và nước ngọt.
1/ Nguồn lợi thủy sản :
Kể tên các ngư trường trọng điểm ở nước ta? Xác định trên lược đồ .
1
2
2
3
4
* CÁC NGƯ
TRƯỜNG LỚN
1. Quảng Ninh -
Hải Phòng
2. Hoàng Sa -
Trường Sa
3. NinhThuận,
Bình Thuận,
Bà Rịa - Vũng Tàu
4. Cà Mau -
Kiên Giang
Khó khăn
Bão
Vốn nhỏ, tàu bé
Cản trở của tàu nước ngoài, đặc biệt là Trung Quốc
* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa Đông Bắc, môi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy giảm.
Bảng 9.2: Sản lượng thuỷ sản (nghỡn tấn)
* Hóy so sánh số liệu, nhận xét sự phát triển của ngành thuỷ sản? Nguyờn nhõn tang s?n lu?ng th?y s?n khai thỏc?
* Sản lượng tang nhanh liên tục trong
vòng 12 nam : tang 1756,8 nghỡn tấn, sấp xỉ 3 lần
* Sản lượng:
khai thác tang 1074,1 nghỡn tấn ,
nuụi tr?ng tang 682,7 nghỡn tấn .
* Sản lượng khai thác > nuôi trồng .
* Nguyên nhân: tăng số lượng tàu thuyền, tăng công suất tàu,ứng dụng tiến bộ KHKT khai thác .
2/Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản :
- Khai thác hải sản:
+ Sản lượng tăng khá nhanh
+ Nguyên nhân : do tăng số lượng
tàu thuyền, tăng công suất tàu .
+ Dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-
Vũng Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Gần đây phát triển nhanh (nuôi tôm,cá)
+ Dẫn đầu: Cà Mau, An Giang và Bến Tre.
Nuôi trồng hải sản
Dẫn đầu: Cà Mau, An Giang, Bến Tre
Xuất khẩu: phát triển vượt bậc
+ Năm 1999 đạt 917 triệu USD
+ Năm 2002 đạt 2014 triệu USD
Rừng phòng hộ là rừng:
Đầu nguồn các con sông
Chắn cát dọc Duyên hải
Rừng ngập mặn
Cả 3 loại
Đúng
Bài tập:
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để có nội dung đúng:
Bài 1:
Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Vẽ biểu đồ như đã hướng dẫn (Bài tập 3/ 37)
- Học kĩ kiến thức ngành trồng trọt và chan nuôi. Dọc bài 10, thử vẽ biểu đồ theo bài 1 và 2.
- Giờ sau mang compa, thước kẻ, thước đo độ, máy tính bỏ túi, bút chỡ, bút màu học bài thực hành.
CHC CC EM VUI V? H?C GI?I
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)