Bài 9. Làm việc với dãy số
Chia sẻ bởi Đinh Xuân Sinh |
Ngày 24/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Làm việc với dãy số thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Em hãy viết cú pháp câu lệnh khai báo biến mảng và cho biết tác dụng của việc sử dụng biến mảng ?
Bài 9. lÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
2. Ví dụ về biến mảng:
Ví dụ 2: Tiếp tục với ví dụ 1
Giả sử chúng ta cần nhập điểm kiểm tra môn tin học của 1 lớp gồm 40 học sinh.
Var Diem1, Diem2, Diem3,.., Diem40: Real;
…
Readln(Diem1); Readln(Diem2); .. ; Readln(Diem40);
Khi sử dụng biến mảng thì nhập dữ liệu cho biến như thế nào?
Var Diem: array[1..40] of Real;
….
For i:= 1 to 40 do Readln(Diem[i]) ;
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
2. Ví dụ về biến mảng:
Em hãy viết câu lệnh: Nếu điểm kiểm tra từ 9 trở lên thì in ra màn hình là “giỏi” bằng cách khai báo biến thông thường ?
IF Diem1 >= 9 then writeln(‘ gioi ’) ;
IF Diem2 >= 9 then writeln(‘ gioi ’) ;
…
IF Diem40 >= 9 then writeln(‘ gioi ’) ;
Khi sử dụng biến mảng thì các câu lệnh này được sử dụng như thế nào?
For i: =1 to 40 do If Diem[i] >=9 then Writeln(‘ gioi ‘) ;
Sử dụng biến mảng rất hiệu quả trong việc xử lý dữ liệu
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
2. Ví dụ về biến mảng:
Ví dụ 3: Viết chương trình: Nhập điểm kiểm tra của 3 môn Toán, Lý, Văn sau đó tính điểm trung bình của 3 môn
Var DiemToan, DiemVan, DiemLi, DiemTB: array[1..40] of real;
…
For i:= 1 to 40 do
DiemTB[i]:=(DiemToan[i]+DiemVan[i]+DiemLy[i])/3;
Khi sử dụng biến mảng ta có thể đọc giá trị, tính toán giá trị và gán giá trị cho biến mảng giống như biến thông thường.
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Bài toán: Viết chương trình nhập N số nguyên từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn nhất.
Input:: Dãy số A gồm N số
Output: Max, Min của dãy số
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Bài toán: Viết chương trình nhập N số nguyên từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn nhất.
Hãy nêu thuật toán tìm số lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
* ý tưởng tìm max:
- Đặt giá trị Max = a1.
- Lần lượt cho i chạy từ 2 đến N, so sánh
giá trị ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì
Max nhận giá trị mới là ai.
* Đoạn chương trình
Max:=A[1];
For i:=2 to N do IF (A[i] > Max) Then Max:=A[i];
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Số này lớn nhất
4
6
8
9
7
Số này mới lớn nhất.
Tìm ra số lớn nhất rồi.
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Program vd1;
Uses crt;
Var
i, n, Max, Min: integer ;
A: Array[1..100] of Integer ;
BEGIN
Clrscr;
write(` Nhap so phan tu cua day so: n= `) ; readln(n) ;
For i := 1 to n do
Begin
write(` Nhap so thu `,i,` : `) ;
readln(A[i]) ;
End;
Max:=A[1];
For i := 2 to n do
If A[i]>Max Then Max := A[i];
Writeln(` So lon nhat la max = `, Max) ;
Min:=A[1];
For i := 2 to n do
If A[i] Writeln(` So nho nhat la Min = `, Min) ;
Readln ;
END.
Khai b¸o biÕn m¶ng
Nhập vào biến mảng
Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Chương trình chạy và cho kết quả như sau:
Nhap so phan tu cua day so: n=
Nhap so thu 1 :
Nhap so thu 2 :
Nhap so thu 3 :
Nhap so thu 4 :
Nhap so thu 5 :
Nhap so thu 6 :
Nhap so thu 7 :
So nho nhat la Min = 4
7
7
9
4
6
9
8
5
So lon nhat la Max = 9
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
TỔNG KẾT
Sử dụng biến mảng rất hiệu quả trong việc xử lý dữ liệu
Khi sử dụng biến mảng ta có thể đọc giá trị, tính toán giá trị và gán giá trị cho biến mảng giống như biến thông thường.
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Ghi nhớ!
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử được xắp xếp theo dãy và mọi
phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu.
Việc gán giá trị, đọc giá trị và tính toán với các giá trị của một phần tử trong biến mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó.
Sử dụng các biến kiểu mảng và câu lệnh lặp giúp cho việc viết chương trình được ngắn gọn và dễ dàng hơn.
Cú pháp sử dụng biến mảng.
Sử dụng câu lệnh lặp.
Làm các dạng bài tập.
Em hãy viết cú pháp câu lệnh khai báo biến mảng và cho biết tác dụng của việc sử dụng biến mảng ?
Bài 9. lÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
2. Ví dụ về biến mảng:
Ví dụ 2: Tiếp tục với ví dụ 1
Giả sử chúng ta cần nhập điểm kiểm tra môn tin học của 1 lớp gồm 40 học sinh.
Var Diem1, Diem2, Diem3,.., Diem40: Real;
…
Readln(Diem1); Readln(Diem2); .. ; Readln(Diem40);
Khi sử dụng biến mảng thì nhập dữ liệu cho biến như thế nào?
Var Diem: array[1..40] of Real;
….
For i:= 1 to 40 do Readln(Diem[i]) ;
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
2. Ví dụ về biến mảng:
Em hãy viết câu lệnh: Nếu điểm kiểm tra từ 9 trở lên thì in ra màn hình là “giỏi” bằng cách khai báo biến thông thường ?
IF Diem1 >= 9 then writeln(‘ gioi ’) ;
IF Diem2 >= 9 then writeln(‘ gioi ’) ;
…
IF Diem40 >= 9 then writeln(‘ gioi ’) ;
Khi sử dụng biến mảng thì các câu lệnh này được sử dụng như thế nào?
For i: =1 to 40 do If Diem[i] >=9 then Writeln(‘ gioi ‘) ;
Sử dụng biến mảng rất hiệu quả trong việc xử lý dữ liệu
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
2. Ví dụ về biến mảng:
Ví dụ 3: Viết chương trình: Nhập điểm kiểm tra của 3 môn Toán, Lý, Văn sau đó tính điểm trung bình của 3 môn
Var DiemToan, DiemVan, DiemLi, DiemTB: array[1..40] of real;
…
For i:= 1 to 40 do
DiemTB[i]:=(DiemToan[i]+DiemVan[i]+DiemLy[i])/3;
Khi sử dụng biến mảng ta có thể đọc giá trị, tính toán giá trị và gán giá trị cho biến mảng giống như biến thông thường.
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Bài toán: Viết chương trình nhập N số nguyên từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn nhất.
Input:: Dãy số A gồm N số
Output: Max, Min của dãy số
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Bài toán: Viết chương trình nhập N số nguyên từ bàn phím và in ra màn hình số nhỏ nhất và số lớn nhất.
Hãy nêu thuật toán tìm số lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
* ý tưởng tìm max:
- Đặt giá trị Max = a1.
- Lần lượt cho i chạy từ 2 đến N, so sánh
giá trị ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì
Max nhận giá trị mới là ai.
* Đoạn chương trình
Max:=A[1];
For i:=2 to N do IF (A[i] > Max) Then Max:=A[i];
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Số này lớn nhất
4
6
8
9
7
Số này mới lớn nhất.
Tìm ra số lớn nhất rồi.
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Program vd1;
Uses crt;
Var
i, n, Max, Min: integer ;
A: Array[1..100] of Integer ;
BEGIN
Clrscr;
write(` Nhap so phan tu cua day so: n= `) ; readln(n) ;
For i := 1 to n do
Begin
write(` Nhap so thu `,i,` : `) ;
readln(A[i]) ;
End;
Max:=A[1];
For i := 2 to n do
If A[i]>Max Then Max := A[i];
Writeln(` So lon nhat la max = `, Max) ;
Min:=A[1];
For i := 2 to n do
If A[i]
Readln ;
END.
Khai b¸o biÕn m¶ng
Nhập vào biến mảng
Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
3. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số
Chương trình chạy và cho kết quả như sau:
Nhap so phan tu cua day so: n=
Nhap so thu 1 :
Nhap so thu 2 :
Nhap so thu 3 :
Nhap so thu 4 :
Nhap so thu 5 :
Nhap so thu 6 :
Nhap so thu 7 :
So nho nhat la Min = 4
7
7
9
4
6
9
8
5
So lon nhat la Max = 9
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
TỔNG KẾT
Sử dụng biến mảng rất hiệu quả trong việc xử lý dữ liệu
Khi sử dụng biến mảng ta có thể đọc giá trị, tính toán giá trị và gán giá trị cho biến mảng giống như biến thông thường.
Bài 9. LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (tt)
Ghi nhớ!
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử được xắp xếp theo dãy và mọi
phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu.
Việc gán giá trị, đọc giá trị và tính toán với các giá trị của một phần tử trong biến mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó.
Sử dụng các biến kiểu mảng và câu lệnh lặp giúp cho việc viết chương trình được ngắn gọn và dễ dàng hơn.
Cú pháp sử dụng biến mảng.
Sử dụng câu lệnh lặp.
Làm các dạng bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Xuân Sinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)