Bài 9. Làm việc với dãy số
Chia sẻ bởi Trần Minh |
Ngày 24/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Làm việc với dãy số thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TIN HỌC 8
Kiểm tra bài cũ
Em hãy viết cấu trúc của khai báo biến? Cho ví dụ?
Cấu trúc:
Var: Kiểu dữ liệu của biến;
VD: Viết phần khai báo để giải bài toán: Tính diện tích S của tam giác với độ dài cạnh a và chiều cao h. (a, h là số nguyên)
Var a, b: interger;
S: real;
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
- Nhập và lưu điểm cho một học sinh
Write (‘Nhap diem= ‘);
Readln(diem_1);
- Nhập và lưu điểm cho 2 học sinh
Khai báo 1 biến như sau:
Var diem_1: real;
Khai báo 2 biến như sau:
Var diem_1, diem_2: real;
- Nhập và lưu điểm cho 50 học sinh thì sao?
Write (‘Diem hs 1= ‘);
Readln(diem_1);
Write (‘Diem hs 2= ‘);
Readln(diem_2);
Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong lớp.
Những hạn chế:
Phải khai báo quá nhiều biến.
Chương trình phải viết khá dài
Write (‘Diem hs 1= ‘); Readln(diem_1);
Write (‘Diem hs 2= ‘); Readln(diem_2);
Write (‘Diem hs 3= ‘); Readln(diem_3);
Write (‘Diem hs 4= ‘); Readln(diem_4);
……
……
Write (‘Diem hs n= ‘); Readln(diem_50);
- Nhập và lưu điểm cho 50 học sinh thì sao?
Khai báo n biến như sau:
Var diem_1, diem_2, diem_3, diem_4
, .. , diem_50: real;
Khắc phục những hạn chế:
Lưu các dữ liệu liên quan bằng một biến duy nhất.
Đặt chung 1 tên và đặt cho mỗi phần tử một chỉ số.
Var diem: array[1..50] of real;
……
For i:=1 to 50 do
Begin
write(‘diem hs’,i,’:’);
readln(diem[i]);
End;
KIỂU DỮ LIỆU MẢNG
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
:
Em hiểu như thế nào là dữ liệu kiểu mảng ?
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu (số nguyên hoặc số thực). Việc sắp thứ tự thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số. (số nguyên)
Vậy em hiểu biến mảng là gì?
Biến mảng: khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Var diem_1, diem_2, diem_3, diem_4, .. , diem_n: real;
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
Em hiểu như thế nào là mảng ?
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Khi khai báo biến mảng cần chỉ rõ điều gì?
Khai báo mảng cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng.
+ Số lượng phần tử.
+ Kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
A
1 2 3 4 5 6 7
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
A
1 2 3 4 5 6 7
Trong đó
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i
Ta viết A[i]
Tên mảng :
Số phần tử của mảng:
Ví dụ:
22
Kiểu dữ liệu của các phần tử:
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
A
7
Kiểu nguyên
A[6] =
22
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Khai báo mảng cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng.
+ Số lượng phần tử.
+ Kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
Var: array[..] of ;
Cấu trúc khai báo mảng:
Trong đó:
Var, Array, of là từ khóa của chương trình.
Tên biến mảng do người dùng đặt.
Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. (Số nguyên)
Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var: array[..] of ;
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
Ví dụ:
Ví dụ:
Sử dụng khai báo mảng để khai báo chiều cao, và tuổi của các bạn học sinh trong lớp em.
Bài làm:
Var Chieucao: array[1..50] of real;
Var Tuoi: array[1..50] of integer;
Số lượng học sinh trong lớp là bao nhiêu?
Chiều cao và tuổi thuộc những kiểu dữ liệu nào?
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var: array[..] of ;
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
3. CỦNG CỐ:
?
?
Em hãy khai báo mảng diemtin gồm 32 phần tử, mỗi phần tử là biến có kiểu số thực.
Em hãy khai báo mảng monhoc gồm 12 phần tử, mỗi phần tử là biến có kiểu số thực.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var: array[..] of ;
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại cách khai báo mảng, sử dụng khai báo trong những trường hợp nào .
Làm các bài tập: 1; 3 trang 79 SGK,9.1->9.4 SBT.
Xem nội dung còn lại trong SGK chuẩn bị tiết sau.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var: array[..] of ;
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
b) Var X: Array[5 .. 10.5] of Real;
c) Var X: Array[3.4 .. 4.8] of Integer;
d) Var X: Array[10 .. 1] of Integer;
e) Var X: Array[4 .. 10] of Real;
a) Var X: Array[10 , 13] of Real;
BT1: Em hãy chọn khai báo biến mảng đúng trong các khai báo sau:
TIN HỌC 8
Kiểm tra bài cũ
Em hãy viết cấu trúc của khai báo biến? Cho ví dụ?
Cấu trúc:
Var
VD: Viết phần khai báo để giải bài toán: Tính diện tích S của tam giác với độ dài cạnh a và chiều cao h. (a, h là số nguyên)
Var a, b: interger;
S: real;
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
- Nhập và lưu điểm cho một học sinh
Write (‘Nhap diem= ‘);
Readln(diem_1);
- Nhập và lưu điểm cho 2 học sinh
Khai báo 1 biến như sau:
Var diem_1: real;
Khai báo 2 biến như sau:
Var diem_1, diem_2: real;
- Nhập và lưu điểm cho 50 học sinh thì sao?
Write (‘Diem hs 1= ‘);
Readln(diem_1);
Write (‘Diem hs 2= ‘);
Readln(diem_2);
Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong lớp.
Những hạn chế:
Phải khai báo quá nhiều biến.
Chương trình phải viết khá dài
Write (‘Diem hs 1= ‘); Readln(diem_1);
Write (‘Diem hs 2= ‘); Readln(diem_2);
Write (‘Diem hs 3= ‘); Readln(diem_3);
Write (‘Diem hs 4= ‘); Readln(diem_4);
……
……
Write (‘Diem hs n= ‘); Readln(diem_50);
- Nhập và lưu điểm cho 50 học sinh thì sao?
Khai báo n biến như sau:
Var diem_1, diem_2, diem_3, diem_4
, .. , diem_50: real;
Khắc phục những hạn chế:
Lưu các dữ liệu liên quan bằng một biến duy nhất.
Đặt chung 1 tên và đặt cho mỗi phần tử một chỉ số.
Var diem: array[1..50] of real;
……
For i:=1 to 50 do
Begin
write(‘diem hs’,i,’:’);
readln(diem[i]);
End;
KIỂU DỮ LIỆU MẢNG
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
:
Em hiểu như thế nào là dữ liệu kiểu mảng ?
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu (số nguyên hoặc số thực). Việc sắp thứ tự thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số. (số nguyên)
Vậy em hiểu biến mảng là gì?
Biến mảng: khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Var diem_1, diem_2, diem_3, diem_4, .. , diem_n: real;
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
Em hiểu như thế nào là mảng ?
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Khi khai báo biến mảng cần chỉ rõ điều gì?
Khai báo mảng cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng.
+ Số lượng phần tử.
+ Kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
A
1 2 3 4 5 6 7
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
A
1 2 3 4 5 6 7
Trong đó
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i
Ta viết A[i]
Tên mảng :
Số phần tử của mảng:
Ví dụ:
22
Kiểu dữ liệu của các phần tử:
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
A
7
Kiểu nguyên
A[6] =
22
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Ví dụ:
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số (số nguyên, hoặc số thực).
Biến mảng:: Khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng.
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Khai báo mảng cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng.
+ Số lượng phần tử.
+ Kiểu dữ liệu chung của các phần tử.
Var
Cấu trúc khai báo mảng:
Trong đó:
Var, Array, of là từ khóa của chương trình.
Tên biến mảng do người dùng đặt.
Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối. (Số nguyên)
Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
Ví dụ:
Ví dụ:
Sử dụng khai báo mảng để khai báo chiều cao, và tuổi của các bạn học sinh trong lớp em.
Bài làm:
Var Chieucao: array[1..50] of real;
Var Tuoi: array[1..50] of integer;
Số lượng học sinh trong lớp là bao nhiêu?
Chiều cao và tuổi thuộc những kiểu dữ liệu nào?
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
3. CỦNG CỐ:
?
?
Em hãy khai báo mảng diemtin gồm 32 phần tử, mỗi phần tử là biến có kiểu số thực.
Em hãy khai báo mảng monhoc gồm 12 phần tử, mỗi phần tử là biến có kiểu số thực.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại cách khai báo mảng, sử dụng khai báo trong những trường hợp nào .
Làm các bài tập: 1; 3 trang 79 SGK,9.1->9.4 SBT.
Xem nội dung còn lại trong SGK chuẩn bị tiết sau.
BÀI 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ (T1)
1. DÃY SỐ VÀ BIẾN MẢNG:
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng kiểu dữ liệu.
2. KHAI BÁO MẢNG:
Var
- Array, of là từ khóa của c.trình.
- Tên biến mảng do người dùng đặt.
- Chỉ số đầu phải <= chỉ số cuối.
- Kiểu dữ liệu có thể là số nguyên hoặc số thực.
b) Var X: Array[5 .. 10.5] of Real;
c) Var X: Array[3.4 .. 4.8] of Integer;
d) Var X: Array[10 .. 1] of Integer;
e) Var X: Array[4 .. 10] of Real;
a) Var X: Array[10 , 13] of Real;
BT1: Em hãy chọn khai báo biến mảng đúng trong các khai báo sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)