Bài 9. Làm việc với dãy số
Chia sẻ bởi Nong The Hung |
Ngày 24/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Làm việc với dãy số thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
TIẾT 56. BÀI 9
Tiết 56. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
1, Dãy số và biến mảng
Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong một lớp và sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất?
Giả sử lớp 8A có 40 học sinh.
Var Diem1, Diem2, Diem3, …, Diem40: Real;
Begin
Readln(Diem1);
Readln(Diem2);
….;
Readln(Diem40);
End.
,
Var
,
,
,
:
Real;
;
Chỉ số
...
diem
Khi viết chương trình với bài toán cần nhập với lượng dữ liệu lớn thì có những hạn chế gì?
DỮ LIỆU KIỂU MẢNG
Phải khai báo quá nhiều biến.
Chương trình tính toán phải viết khá dài
Ghép chung 40 biến trên thành một dãy.
Đặt chung 1 tên và đặt cho mỗi phần tử một chỉ số.
Cách khắc phục những hạn chế trên?
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
1, Dãy số và biến mảng
,
Var
,
,
,
:
Real;
;
Chỉ số
...
diem
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
THẢO LUẬN NHÓM
Câu hỏi 1: Tương tự như khai báo biến đơn, câu lệnh khai báo mảng phải được thực hiện ở đâu?
Câu hỏi 2: Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ ít nhất yếu tố nào?
THẢO LUẬN NHÓM
Câu hỏi 1: Tương tự như khai báo biến đơn, câu lệnh khai báo mảng phải được thực hiện ở đâu?
- Khai báo biến mảng trong phần khai báo của chương trình
Câu hỏi 2: Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ ít nhất yếu tố nào?
Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng
+ số lượng phần tử
+ kiểu dữ liệu chung của các phần tử
diem
1 2 3 4 5 6 7
Các thành phần:
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết:
Tên mảng :
Số lượng phần tử của mảng:
Ví dụ :
Kiểu dữ liệu chung của các phần tử:
10
7 phần tử
Kiểu số thực
diem[ ]
diem[6] =
10
i
i
diem
Ví dụ 1:
Var chieucao : array[1..50] of real;
Ví dụ 2:
Var tuoi : array[21..80] of Integer;
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
a) Cách khai báo
Var Tênmảng: array[..] of ;
Chỉ số đầu, chỉ số cuối: là các hằng hoặc biểu thức nguyên.
Chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối
Giữa hai chỉ số là dấu ..
Kiểu dữ liệu: kiểu của các phần tử mảng, integer hoặc real.
Tên mảng: Do người lập trình đặt tên
array, of là từ khoá của chương trình
Trong đó:
diem
1 2 3 4 5 6 7
Các thành phần:
Tên mảng :
Số lượng phần tử của mảng:
Ví dụ :
Kiểu dữ liệu chung của các phần tử:
10
7 phần tử
Kiểu số thực
i
i
diem
Var diem:array[1..7] of real;
Ví dụ:
A
A[1]
| |
A[2]
| |
A[3]
| |
A[4]
| |
A[5]
| |
A[6]
| |
A[7]
| |
Trong đó:
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết A[i].
Ví dụ: A[6] = 22.
Tên mảng : A
Số phần tử của mảng: 7
Kiểu dữ liệu của các phần tử: Kiểu nguyên
1
2
3
4
5
6
7
chỉ số(i)
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
a) Cách khai báo
Var Tênmảng: array[..] of ;
b) Cách truy cập mảng: Tên mảng[chỉ số phần tử]
Ví dụ: A[1]; A[10]; diem[1]
Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong 1 lớp sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất?
Var diem : array[1..40] of real;
Ví dụ 2: Từ ví dụ 1, thực hiện việc khai báo các biến diem1, diem2,…,diem40 bằng biến mảng?
Var diem1, diem2, diem3, .. , diem40: real;
Begin
Readln(Diem1);
Readln(Diem2);
Readln(Diem3);
… ;
Readln(Diem40);
End.
Var diem: array[1..40] of real;
……
For i:=1 to 40 do
Begin
write(‘diem hs’,i,’:’);
readln(diem[i]);
End;
Chỉ sử dụng 2 câu lệnh:
Sử dụng biến mảng một cách hiệu quả trong xử lý dữ liệu
Chương trình nhập điểm cho 40 học sinh:
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
a) Cách khai báo
Var Tênmảng: array[..] of ;
c) Ích lợi của biến mảng
- Khai báo và sử dụng biến mảng có ích lợi là tiết kiệm thời gian và công sức khi viết chương trình.
b) Cách truy cập mảng: Tên mảng[chỉ số phần tử]
Ví dụ: A[1]; A[10]; diem[1]
Giả sử lớp em có 50 bạn, em thử:
khai báo một biến mảng có tên là diemtoan
khai báo một biến mảng có tên là diemvan
khai báo một biến mảng có tên là diemli
Var diemtoan:array[1..50] of real;
Var diemvan:array[1..50] of real;
Var diemli:array[1..50] of real;
Hoặc: Var diemtoan, diemvan ,diemli:array[1..50] of real;
Sau khi khai báo một mảng có thể làm việc với các phần tử của nó như một biến thông thường như gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện tính toán với giá trị đó thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó.
1.Dãy số và biến mảng
BÀI 9
LÀM
VIỆC
VỚI
DÃY
SỐ
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, có cùng kiểu dữ liệu
Khi khai báo 1 biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
2.Ví dụ về biến mảng
b)Ích lợi
Của biến mảng
Sử dụng biến mảng tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức viết chương trình
a)Cách khai báo và ví dụ
Câu 1: Các khai báo biến mảng sau trong Pascal đúng hay sai?
Vì sao?
A, Var X : Array[10,13] of Integer;
B, Var X : Array[5..10.5] of Real;
C, Var X : Array[3.4..4.8] of Integer;
D, Var X : Array[10..1] of Integer;
E, Var X : Array[4..10] of real;
Đúng
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Câu 2: Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?
Var N : integer;
A : array[1..N] of real;
KHÔNG
Không xác định
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Đối với tiết này:
-Hãy nêu cách khai báo biến mảng, xuất, truy cập các phần tử của mảng
-Cho một vài ví dụ về khai báo biến mảng
-Về nhà học bài, kết hợp làm các bài tập cuối sgk
Hướng dẫn về nhà
Đối với tiết sau:
Chuẩn bị phần 3.Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số:
+Viết thuật toán tìm số lớn nhất,nhỏ nhất của dãy số.
+Xem phần thân chương trình SGK trang 78 nêu ý nghĩa của từng câu lệnh.
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
CÁC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE. CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
Hết tiết 1
Tiết 56. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
1, Dãy số và biến mảng
Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong một lớp và sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất?
Giả sử lớp 8A có 40 học sinh.
Var Diem1, Diem2, Diem3, …, Diem40: Real;
Begin
Readln(Diem1);
Readln(Diem2);
….;
Readln(Diem40);
End.
,
Var
,
,
,
:
Real;
;
Chỉ số
...
diem
Khi viết chương trình với bài toán cần nhập với lượng dữ liệu lớn thì có những hạn chế gì?
DỮ LIỆU KIỂU MẢNG
Phải khai báo quá nhiều biến.
Chương trình tính toán phải viết khá dài
Ghép chung 40 biến trên thành một dãy.
Đặt chung 1 tên và đặt cho mỗi phần tử một chỉ số.
Cách khắc phục những hạn chế trên?
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
1, Dãy số và biến mảng
,
Var
,
,
,
:
Real;
;
Chỉ số
...
diem
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
THẢO LUẬN NHÓM
Câu hỏi 1: Tương tự như khai báo biến đơn, câu lệnh khai báo mảng phải được thực hiện ở đâu?
Câu hỏi 2: Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ ít nhất yếu tố nào?
THẢO LUẬN NHÓM
Câu hỏi 1: Tương tự như khai báo biến đơn, câu lệnh khai báo mảng phải được thực hiện ở đâu?
- Khai báo biến mảng trong phần khai báo của chương trình
Câu hỏi 2: Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ ít nhất yếu tố nào?
Khi khai báo biến mảng trong mọi ngôn ngữ lập trình cần chỉ rõ:
+ Tên biến mảng
+ số lượng phần tử
+ kiểu dữ liệu chung của các phần tử
diem
1 2 3 4 5 6 7
Các thành phần:
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết:
Tên mảng :
Số lượng phần tử của mảng:
Ví dụ :
Kiểu dữ liệu chung của các phần tử:
10
7 phần tử
Kiểu số thực
diem[ ]
diem[6] =
10
i
i
diem
Ví dụ 1:
Var chieucao : array[1..50] of real;
Ví dụ 2:
Var tuoi : array[21..80] of Integer;
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
a) Cách khai báo
Var Tênmảng: array[
Chỉ số đầu, chỉ số cuối: là các hằng hoặc biểu thức nguyên.
Chỉ số đầu ≤ chỉ số cuối
Giữa hai chỉ số là dấu ..
Kiểu dữ liệu: kiểu của các phần tử mảng, integer hoặc real.
Tên mảng: Do người lập trình đặt tên
array, of là từ khoá của chương trình
Trong đó:
diem
1 2 3 4 5 6 7
Các thành phần:
Tên mảng :
Số lượng phần tử của mảng:
Ví dụ :
Kiểu dữ liệu chung của các phần tử:
10
7 phần tử
Kiểu số thực
i
i
diem
Var diem:array[1..7] of real;
Ví dụ:
A
A[1]
| |
A[2]
| |
A[3]
| |
A[4]
| |
A[5]
| |
A[6]
| |
A[7]
| |
Trong đó:
Khi tham chiếu đến phần tử thứ i - ta viết A[i].
Ví dụ: A[6] = 22.
Tên mảng : A
Số phần tử của mảng: 7
Kiểu dữ liệu của các phần tử: Kiểu nguyên
1
2
3
4
5
6
7
chỉ số(i)
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
a) Cách khai báo
Var Tênmảng: array[
b) Cách truy cập mảng: Tên mảng[chỉ số phần tử]
Ví dụ: A[1]; A[10]; diem[1]
Ví dụ 1: Viết chương trình nhập điểm kiểm tra của các học sinh trong 1 lớp sau đó in ra màn hình điểm số cao nhất?
Var diem : array[1..40] of real;
Ví dụ 2: Từ ví dụ 1, thực hiện việc khai báo các biến diem1, diem2,…,diem40 bằng biến mảng?
Var diem1, diem2, diem3, .. , diem40: real;
Begin
Readln(Diem1);
Readln(Diem2);
Readln(Diem3);
… ;
Readln(Diem40);
End.
Var diem: array[1..40] of real;
……
For i:=1 to 40 do
Begin
write(‘diem hs’,i,’:’);
readln(diem[i]);
End;
Chỉ sử dụng 2 câu lệnh:
Sử dụng biến mảng một cách hiệu quả trong xử lý dữ liệu
Chương trình nhập điểm cho 40 học sinh:
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Dữ liệu kiểu mảng: Là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, mọi phần tử đều có cùng một kiểu dữ liệu gọi là kiểu của phần tử.
Biến mảng: Là khi khai báo một biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
Giá trị của biến mảng là một mảng, tức một dãy số có thứ tự, mỗi số là giá trị của biến thành phần tương ứng.
1, Dãy số và biến mảng
2, Ví dụ về biến mảng
a) Cách khai báo
Var Tênmảng: array[
c) Ích lợi của biến mảng
- Khai báo và sử dụng biến mảng có ích lợi là tiết kiệm thời gian và công sức khi viết chương trình.
b) Cách truy cập mảng: Tên mảng[chỉ số phần tử]
Ví dụ: A[1]; A[10]; diem[1]
Giả sử lớp em có 50 bạn, em thử:
khai báo một biến mảng có tên là diemtoan
khai báo một biến mảng có tên là diemvan
khai báo một biến mảng có tên là diemli
Var diemtoan:array[1..50] of real;
Var diemvan:array[1..50] of real;
Var diemli:array[1..50] of real;
Hoặc: Var diemtoan, diemvan ,diemli:array[1..50] of real;
Sau khi khai báo một mảng có thể làm việc với các phần tử của nó như một biến thông thường như gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện tính toán với giá trị đó thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó.
1.Dãy số và biến mảng
BÀI 9
LÀM
VIỆC
VỚI
DÃY
SỐ
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có thứ tự, có cùng kiểu dữ liệu
Khi khai báo 1 biến có kiểu dữ liệu là kiểu mảng, biến đó được gọi là biến mảng
2.Ví dụ về biến mảng
b)Ích lợi
Của biến mảng
Sử dụng biến mảng tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức viết chương trình
a)Cách khai báo và ví dụ
Câu 1: Các khai báo biến mảng sau trong Pascal đúng hay sai?
Vì sao?
A, Var X : Array[10,13] of Integer;
B, Var X : Array[5..10.5] of Real;
C, Var X : Array[3.4..4.8] of Integer;
D, Var X : Array[10..1] of Integer;
E, Var X : Array[4..10] of real;
Đúng
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Câu 2: Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?
Var N : integer;
A : array[1..N] of real;
KHÔNG
Không xác định
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
Đối với tiết này:
-Hãy nêu cách khai báo biến mảng, xuất, truy cập các phần tử của mảng
-Cho một vài ví dụ về khai báo biến mảng
-Về nhà học bài, kết hợp làm các bài tập cuối sgk
Hướng dẫn về nhà
Đối với tiết sau:
Chuẩn bị phần 3.Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số:
+Viết thuật toán tìm số lớn nhất,nhỏ nhất của dãy số.
+Xem phần thân chương trình SGK trang 78 nêu ý nghĩa của từng câu lệnh.
Tiết 55. Bài 9: LÀM VIỆC VỚI DÃY SỐ
CÁC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE. CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
Hết tiết 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nong The Hung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)