Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Huyền | Ngày 29/04/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Khoa Địa lý
Giáo án : Địa lý - 9

B�I 8: S? PH�T TRI?N V� PH�N B? NễNG NGHI?P


Sinh viờn: Nguyễn Thị Thanh Huyền
L?p: K54B



Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết:
-Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây nào?
Nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng các loại cây trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Bảng 1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
I. Ngành trồng trọt
Cơ cấu:




Tỉ trọng các loại cây trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
Cây lương thực; cây ăn quả, rau đậu và cây khác có xu hướng giảm
Cây công nghiệp có xu hướng tăng
Ngành trồng trọt
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau đậu
và cây khác
Thảo luận nhóm (thời gian: 7 phút)


Đọc SGK mục 1, 2, 3; quan sát hình vẽ, hãy nêu cơ cấu, thành tựu và vùng trọng điểm của các cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả.

Nhóm 1,2: Cây lương thực
Nhóm 3,4: Cây công nghiệp
Nhóm 5,6: Cây ăn quả
CÂY LƯƠNG THỰC
Cơ cấu cây lương thực
- Cây lúa
- Cây hoa màu như: ngô, khoai, sắn.
Thành tựu:
Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lương thực bình quân đầu người  đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Vùng trọng điểm:
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
CÂY CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu cây công nghiệp:
- Cây hàng năm:lạc, đậu, mía, đay..
- Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu.
Thành tựu:
Tỷ trọng tăng từ: 13,5 % lên 22,7%  xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tận dụng tài nguyên, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường…
Vùng trọng điểm:
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
CÂY ĂN QUẢ
Cơ cấu cây ăn quả:
Phong phú và đa dạng với rất nhiều chủng loại như: cam, táo, bưởi, vải, nhãn, sầu riêng, bơ, mãng cầu, chôm chôm ….
Thành tựu:
Ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.
Vùng trọng điểm:
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long
Đọc SGK mục II, quan sát hình vẽ kết hợp với kiến thức đã học, em hãy điền nội dung kiến thức phù hợp vào bảng sau :

II. Ngành chăn nuôi
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.

Trâu: 3 triệu con.
Bò: 4 triệu con

Trâu: trung du
và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Bò: duyên hải Nam Trung Bộ
Cung cấp thịt


23 triệu con


Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp thịt, trứng.

Hơn 230 con


Đồng bằng.
Cây công nghiệp
M? cao su
Hoa quả
một số loài gia súc ở việt nam
Chăn nuôi bò sữa
Nuôi lợn theo phương pháp công nghiệp
Chăn nuôi gia cầm
Dựa vào bảng số liệu, em hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980 – 2002 ?
Hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta
Nêu sự phân bố của một số loại cây: cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.
Nêu sự phân bố của một số loại vật nuôi: trâu, bò; lợn.

Củng cố bài học-
1. Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. Giải thích vì sao lại sắp xếp như vậy?

Củng cố bài học
2. Các vùng trồng lúa chủ yếu của nước ta là ở:
a. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
b. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
c. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải miền Trung.
3. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng?
Đáp án
1. 1d 4a
2c 5e
3b

2. 2c

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)