Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tiệp | Ngày 28/04/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

























Chào mừngcác thầy cô giáo
Tới tham dự tiết giảng này

Học
Ra
Tâm
Quyết
Tập
Sức
9A2
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiệp
ĐịA LÍ 9
Trường THCS Văn Môn
Tổ KHOA HọC Xã HộI
CHàO MừNG NĂM HọC MớI
2009 - 2010
2
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Dựa vào bảng 8.1, em hãy cho biết:
-Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây nào?
Bảng 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
Năm
*Cơ cấu:
*Sự phát trển và phân bố:
- Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có xu hướng giảm dần.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Phá thế độc canh, chuyển sang nông nghiệp hàng hoá…
- Nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng các loại cây
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ?
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1+2: Cây lương thực
Nhóm 3+4: Cây ăn quả.
- Nhóm 5+6: Cây công nghiệp
(Thời gian :4 phút)
Dựa vào bảng dưới đây và nghiên cứu sgk mục I hãy nêu:
Cơ cấu, thành tựu và vùng trọng điểm của các loại cây ?
Tiết 8 - Bài 8:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
3
Tiết 8 - Bài 8:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
*Cơ cấu:
*Sự phát trển và phân bố:
- Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có xu hướng giảm dần.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Phá thế độc canh, chuyển sang nông nghiệp hàng hoá…
0
4’
4
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4’
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1+2: Cây lương thực
Nhóm 3+4: Cây ăn quả.
- Nhóm 5+6: Cây công nghiệp
(Thời gian :4 phút)
5
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3’
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1+2: Cây lương thực
Nhóm 3+4: Cây ăn quả.
- Nhóm 5+6: Cây công nghiệp
(Thời gian :4 phút)
6
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2’
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1+2: Cây lương thực
Nhóm 3+4: Cây ăn quả.
- Nhóm 5+6: Cây công nghiệp
(Thời gian :4 phút)
7
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
stop
1’
0’
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1+2: Cây lương thực
Nhóm 3+4: Cây ăn quả.
- Nhóm 5+6: Cây công nghiệp
(Thời gian :4 phút)
8
1. CÂY LƯƠNG THỰC
Cơ cấu:
-Cây lúa (là cây lương thực chính)
-Cây hoa màu: ngô, khoai,sắn…
Thành tựu:
Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lương thực bình quân đầu người  đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
* Vùng trọng điểm:
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
9
Bảng 8.2. Một số tiêu chí về sản xuất lúa
Dựa vào bảng sau, trình bày các thành tựu
trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002 ?
10
11
Tiết 8 - Bài 8:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
*Cơ cấu:
*Sự phát trển và phân bố:
- Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có xu hướng giảm dần.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Phá thế độc canh, chuyển sang nông nghiệp hàng hoá…
-Cây lúa (là cây lương thực chính)
-Cây hoa màu: ngô, khoai,sắn…
-Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng…
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
12
Liên hệ
thực tế ở địa phương về năng suất, sản lượng của một số loại cây: cà phê, cao su, hồ tiêu?
Dựa vào nội dung sgk và sự hiểu biết hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc phát triển cây công nghiệp?
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu :
- Cây hàng năm: lạc, đậu, mía, bông…
- Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều...
Thành tựu:
Tỷ trọng tăng từ: 13,5 % lên 22,7%  xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường…
Phân bố:

13
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Hãy kể tên và sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta?
14
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu :
- Cây hàng năm:lạc, đậu, mía, bông, dâu tằm..
- Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè...
Thành tựu:
Tỷ trọng tăng từ: 13,5 % lên 22,7%  xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường…
Phân bố:
Hầu hết trên các vùng của cả nước. Đặc biệt ở:
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
15
Quan sát ảnh:
16
Tiết 8 - Bài 8:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
*Cơ cấu:
*Sự phát trển và phân bố:
- Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có xu hướng giảm dần.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Phá thế độc canh, chuyển sang nông nghiệp hàng hoá…
-Cây lúa (là cây lương thực chính)
-Cây hoa màu: ngô, khoai,sắn…
-Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng…
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
- Cây hàng năm
- Cây lâu năm
-Tỷ trọng tăng lên, hình thành các vùng chuyên canh lớn…
-Đông Nam Bộ
-Tây Nguyên
17
3. CÂY ĂN QUẢ
Em hãy kể tên một số loại cây ăn quả đặc sản của miền Bắc, miền Trung, miền Nam?
18
3. CÂY ĂN QUẢ
Cơ cấu :
- Phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại:
Bưởi, cam, táo, vải, nhãn, sầu riêng, bơ, mãng cầu, chôm chôm, xoài…
Thành tựu:
Ngày càng phát triển mạnh, nhiều loại cây có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
Vùng trọng điểm
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long
Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
Kể tên một số sản phẩm được sản xuất từ hoa quả?
19
Tiết 8 - Bài 8:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
*Cơ cấu:
*Sự phát trển và phân bố:
- Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có xu hướng giảm dần.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Phá thế độc canh, chuyển sang nông nghiệp hàng hoá…
-Cây lúa (là cây lương thực chính)
-Cây hoa màu: ngô, khoai,sắn…
-Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng…
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
- Cây hàng năm
- Cây lâu năm
-Tỷ trọng tăng lên, hình thành các vùng chuyên canh lớn…
-Đông Nam Bộ
-Tây Nguyên
Bưởi, cam, táo, vải, mít, sầu riêng, xoài…
Ngày càng phát triển , nhiều loại cây có giá trị cao
- ĐNB
- ĐBSCL
20
Tiết 8 - Bài 8:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
*Cơ cấu:
*Sự phát trển và phân bố:
- Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có xu hướng giảm dần.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Phá thế độc canh, chuyển sang nông nghiệp hàng hoá…
Ngành chăn nuôi của nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp?
Chiếm tỉ trọng nhỏ: Khoảng 20% giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Thực tế đó nói lên điều gì?
Nông nghiệp nước ta chưa phát triển hiện đại…
Thảo luận theo cặp (bàn): 2 phút
Nghiên cứu SGK mục II, kết hợp với sự hiểu biết , em hãy điền nội dung kiến thức phù hợp vào bảng sau :
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.


-Trâu: 3 triệu con.
-Bò: 4 triệu con


-Trâu: TD và MN Bắc Bộ, BTB...
-Bò: Duyên hải NTB…
Cung cấp thịt



23 triệu con



Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long…
Cung cấp thịt, trứng.


Hơn 230 triệu con


Các vùng Đồng bằng…
Gia súc: trâu, bò, lợn, ngựa, dê…
+ Đàn trâu: 3 triệu con
+ Đàn bò: 4 triệu con
+ Đàn lợn: 23 triệu con
Gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, chim…
+ Số lượng: 230 triệu con
+ Phân bố: chủ yếu ở các vùng đồng bằng
II. NGÀNH CHĂN NUÔI:
21
Em hãy xác định trên bản đồ nơi phân bố các loại vật nuôi ?
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
22
23
Nuôi heo theo phương pháp công nghiệp
24
25
Tiết 8 - Bài 8:
sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT:
*Cơ cấu:
*Sự phát trển và phân bố:
- Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có xu hướng giảm dần.
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Phá thế độc canh, chuyển sang nông nghiệp hàng hoá…

Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.

-Trâu: 3 triệu con.
-Bò: 4 triệu con

-Trâu: TD và MN Bắc Bộ, BTB...
-Bò: Duyên hải NTB…
Cung cấp thịt


23 triệu con



Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long…
Cung cấp thịt, trứng.

Hơn 230 triệu con



Các vùng Đồng bằng…
Chiếm tỉ trọng nhỏ: Khoảng 20% giá trị sản xuất nông nghiệp.
Gia súc: trâu, bò, lợn, ngựa, dê…
Gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, chim…

II. NGÀNH CHĂN NUÔI:
-Cây lúa (là cây lương thực chính)
-Cây hoa màu: ngô, khoai,sắn…
-Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng…
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
- Cây hàng năm
- Cây lâu năm
-Tỷ trọng tăng lên, hình thành các vùng chuyên canh lớn…
-Đông Nam Bộ
-Tây Nguyên
Bưởi, cam, táo, vải, mít, sầu riêng, xoài…
Ngày càng phát triển , nhiều loại cây có giá trị cao
- ĐNB
- ĐBSCL
26
Củng cố bài học
1. Chọn và nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. Giải thích vì sao lại sắp xếp như vậy?
27
Xác định trên bản đồ nơi phân bố chủ yếu của một số loại cây: Cây lương thực, cây công nghiệp,
cây ăn quả.
Củng cố bài học
28
Xác định nơi phân bố chính của một số loại vật nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm ?
Củng cố bài học
29
Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Trả lời câu hỏi 1
- Làm bài tập 2
- Nghiên cứu trước bài 9
30
Giờ học đến đây là hết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)