Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Lâm |
Ngày 28/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
1
GIÁO ÁN DỰ THI
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN: ĐỊA LÝ 9
GV Thực hiện: NGUYỄN HỮU LÂM
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ HUYỆN EAH’LEO
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
CH1: Em hãy cho biết những thuận lợi
của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?
CH2: Trong các nhân tố kinh tế-xã hội,
nhân tố nào là cơ sở thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp?
Dân cư và lao động
b. Cơ sở vật chất kĩ thuật
c. Chính sách phát triển nông nghiệp
d. Thị trường trong và ngoài nước
3
Tiết 8- Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Giới thiệu bài: Việt nam là một nước nông nghiệp- Một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở Đông Nam Á. Vì thế đã từ lâu, nông nghiệp nước ta được đẩy mạnh và được nhà nước coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá lớn. Để có những bước tiến nhảy vọt trong lĩnh vực nông nghiệp, sự phát triển và phân bố của ngành đã có chuyển biến gì khác trước, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
4
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
Tiết 8-Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Dựa vào bảng 8.1, em hãy cho biết:
-Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây nào?
Bảng 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
5
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau
đậu và cây khác
Tiết 8-Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
* Cơ cấu:
Ngành trồng trọt
6
Bảng 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
- Nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng các loại cây
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ?
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
7
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
Tỉ trọng các loại cây trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
Cây lương thực; cây ăn quả, rau đậu và cây khác có xu hướng giảm.
Cây công nghiệp có xu hướng tăng.
sự thay đổi đó nói lên ngành trồng trọt của nước ta đang phá thế độc canh cây lúa, Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá, làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến để xuất khẩu.
Vậy, mỗi nhóm cây có đặc điểm phát triển và phân bố như thế nào, chúng ta tiếp tục nghiên cứu.
8
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
Dựa vào bảng bên và nghiên cứu sgk mục I
hãy nêu:
cơ cấu, thành tựu và vùng trọng điểm của các loại cây ?
(Thời gian :4 phút)
9
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4’
10
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3’
11
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2’
12
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
stop
1’
13
1. CÂY LƯƠNG THỰC
Cơ cấu:
-Cây lúa (là cây lương thực chính)
-Cây hoa màu: ngô, khoai,sắn…
Thành tựu:
Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lương thực bình quân đầu người đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
* Vùng trọng điểm:
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
14
Bảng 8.2. Một số tiêu chí về sản xuất lúa
Dựa vào bảng sau, trình bày các thành tựu
trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002 ?
15
Đồng bằng Sông Cửu Long
Mời các em quan sát đoạn phim sau:
16
Quan sát các hình ảnh sau:
17
Liên hệ
thực tế ở địa phương về năng suất, sản lượng của một số loại cây: cà phê, cao su, hồ tiêu?
Dựa vào nội dung sgk và sự hiểu biết hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc phát triển cây công nghiệp?
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu :
- Cây hàng năm: lạc, đậu, mía, bông…
- Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều...
Thành tựu:
Tỷ trọng tăng từ: 13,5 % lên 22,7% xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường…
Phân bố:
18
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Hãy kể tên và sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta?
19
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu :
- Cây hàng năm:lạc, đậu, mía, bông, dâu tằm..
- Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè...
Thành tựu:
Tỷ trọng tăng từ: 13,5 % lên 22,7% xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường…
Phân bố:
Hầu hết trên các vùng của cả nước. Đặc biệt ở:
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
20
Quan sát ảnh:
21
3. CÂY ĂN QUẢ
Em hãy kể tên một số loại cây ăn quả đặc sản của miền Bắc, miền Trung, miền Nam?
22
3. CÂY ĂN QUẢ
Cơ cấu :
- Phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại:
Bưởi, cam, táo, vải, nhãn, sầu riêng, bơ, mãng cầu, chôm chôm, xoài…
Thành tựu:
Ngày càng phát triển mạnh, nhiều loại cây có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
Vùng trọng điểm
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long
Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
Kể tên một số sản phẩm được sản xuất từ hoa quả?
23
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
Ngành chăn nuôi của nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp?
Thực tế đó nói lên điều gì?
Chiếm tỉ trọng nhỏ: Khoảng 20% giá trị sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp nước ta chưa phát triển hiện đại…
24
Thảo luận theo cặp (bàn): 2 phút
Nghiên cứu SGK mục II, kết hợp với sự hiểu biết , em hãy điền nội dung kiến thức phù hợp vào bảng sau :
25
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.
-Trâu: 3 triệu con.
-Bò: 4 triệu con
-Trâu: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
-Bò: Duyên hải Nam Trung Bộ
Cung cấp thịt
23 triệu con
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp thịt, trứng.
Hơn 230 triệu con
Các vùng Đồng bằng.
26
Em hãy xác định trên bản đồ nơi phân bố các loại vật nuôi ?
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
27
28
Nuôi heo theo phương pháp công nghiệp
29
30
Củng cố bài học
1. Chọn và nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. Giải thích vì sao lại sắp xếp như vậy?
31
Xác định trên bản đồ nơi phân bố chủ yếu của một số loại cây: Cây lương thực, cây công nghiệp,
cây ăn quả.
Củng cố bài học
32
Xác định nơi phân bố chính của một số loại vật nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm ?
Củng cố bài học
33
2. Các vùng trồng lúa chủ yếu của nước ta là ở:
a. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng
bằng sông Cửu Long.
b. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long,
Tây Nguyên.
c. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long, duyên hải miền Trung.
3. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
Củng cố bài học
34
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài
-Trả lời câu hỏi 1,
làm bài tập 2(vẻ biểu đồ) -SGK
-Nghiên cứu trước bài 9
GIÁO ÁN DỰ THI
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN: ĐỊA LÝ 9
GV Thực hiện: NGUYỄN HỮU LÂM
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ HUYỆN EAH’LEO
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
CH1: Em hãy cho biết những thuận lợi
của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?
CH2: Trong các nhân tố kinh tế-xã hội,
nhân tố nào là cơ sở thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp?
Dân cư và lao động
b. Cơ sở vật chất kĩ thuật
c. Chính sách phát triển nông nghiệp
d. Thị trường trong và ngoài nước
3
Tiết 8- Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Giới thiệu bài: Việt nam là một nước nông nghiệp- Một trong những trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa ở Đông Nam Á. Vì thế đã từ lâu, nông nghiệp nước ta được đẩy mạnh và được nhà nước coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá lớn. Để có những bước tiến nhảy vọt trong lĩnh vực nông nghiệp, sự phát triển và phân bố của ngành đã có chuyển biến gì khác trước, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
4
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
Tiết 8-Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Dựa vào bảng 8.1, em hãy cho biết:
-Ngành trồng trọt gồm những nhóm cây nào?
Bảng 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
5
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau
đậu và cây khác
Tiết 8-Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
* Cơ cấu:
Ngành trồng trọt
6
Bảng 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
- Nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng các loại cây
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ?
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
7
I. NGÀNH TRỒNG TRỌT
Tỉ trọng các loại cây trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
Cây lương thực; cây ăn quả, rau đậu và cây khác có xu hướng giảm.
Cây công nghiệp có xu hướng tăng.
sự thay đổi đó nói lên ngành trồng trọt của nước ta đang phá thế độc canh cây lúa, Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá, làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến để xuất khẩu.
Vậy, mỗi nhóm cây có đặc điểm phát triển và phân bố như thế nào, chúng ta tiếp tục nghiên cứu.
8
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
Dựa vào bảng bên và nghiên cứu sgk mục I
hãy nêu:
cơ cấu, thành tựu và vùng trọng điểm của các loại cây ?
(Thời gian :4 phút)
9
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
4’
10
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3’
11
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2’
12
Thảo luận nhóm (thời gian: 4 phút)
Nhóm 1,3: Cây lương thực; Nhóm 2,4: Cây CN
Nhóm 5,6: Cây ăn quả.
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
stop
1’
13
1. CÂY LƯƠNG THỰC
Cơ cấu:
-Cây lúa (là cây lương thực chính)
-Cây hoa màu: ngô, khoai,sắn…
Thành tựu:
Ngày càng tăng cả về: diện tích, năng suất, sản lượng và sản lượng lương thực bình quân đầu người đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
* Vùng trọng điểm:
- ĐB sông Hồng
- ĐB sông Cửu Long
14
Bảng 8.2. Một số tiêu chí về sản xuất lúa
Dựa vào bảng sau, trình bày các thành tựu
trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002 ?
15
Đồng bằng Sông Cửu Long
Mời các em quan sát đoạn phim sau:
16
Quan sát các hình ảnh sau:
17
Liên hệ
thực tế ở địa phương về năng suất, sản lượng của một số loại cây: cà phê, cao su, hồ tiêu?
Dựa vào nội dung sgk và sự hiểu biết hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc phát triển cây công nghiệp?
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu :
- Cây hàng năm: lạc, đậu, mía, bông…
- Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều...
Thành tựu:
Tỷ trọng tăng từ: 13,5 % lên 22,7% xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường…
Phân bố:
18
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Hãy kể tên và sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta?
19
2. CÂY CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu :
- Cây hàng năm:lạc, đậu, mía, bông, dâu tằm..
- Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè...
Thành tựu:
Tỷ trọng tăng từ: 13,5 % lên 22,7% xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường…
Phân bố:
Hầu hết trên các vùng của cả nước. Đặc biệt ở:
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
20
Quan sát ảnh:
21
3. CÂY ĂN QUẢ
Em hãy kể tên một số loại cây ăn quả đặc sản của miền Bắc, miền Trung, miền Nam?
22
3. CÂY ĂN QUẢ
Cơ cấu :
- Phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại:
Bưởi, cam, táo, vải, nhãn, sầu riêng, bơ, mãng cầu, chôm chôm, xoài…
Thành tựu:
Ngày càng phát triển mạnh, nhiều loại cây có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
Vùng trọng điểm
Đông Nam Bộ
ĐB sông Cửu Long
Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
Kể tên một số sản phẩm được sản xuất từ hoa quả?
23
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
Ngành chăn nuôi của nước ta chiếm tỉ trọng như thế nào trong nông nghiệp?
Thực tế đó nói lên điều gì?
Chiếm tỉ trọng nhỏ: Khoảng 20% giá trị sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp nước ta chưa phát triển hiện đại…
24
Thảo luận theo cặp (bàn): 2 phút
Nghiên cứu SGK mục II, kết hợp với sự hiểu biết , em hãy điền nội dung kiến thức phù hợp vào bảng sau :
25
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.
-Trâu: 3 triệu con.
-Bò: 4 triệu con
-Trâu: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
-Bò: Duyên hải Nam Trung Bộ
Cung cấp thịt
23 triệu con
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp thịt, trứng.
Hơn 230 triệu con
Các vùng Đồng bằng.
26
Em hãy xác định trên bản đồ nơi phân bố các loại vật nuôi ?
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
27
28
Nuôi heo theo phương pháp công nghiệp
29
30
Củng cố bài học
1. Chọn và nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng. Giải thích vì sao lại sắp xếp như vậy?
31
Xác định trên bản đồ nơi phân bố chủ yếu của một số loại cây: Cây lương thực, cây công nghiệp,
cây ăn quả.
Củng cố bài học
32
Xác định nơi phân bố chính của một số loại vật nuôi: trâu, bò, lợn, gia cầm ?
Củng cố bài học
33
2. Các vùng trồng lúa chủ yếu của nước ta là ở:
a. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng
bằng sông Cửu Long.
b. Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long,
Tây Nguyên.
c. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long, duyên hải miền Trung.
3. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
Củng cố bài học
34
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài
-Trả lời câu hỏi 1,
làm bài tập 2(vẻ biểu đồ) -SGK
-Nghiên cứu trước bài 9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)