Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Chia sẻ bởi Phu Quoc |
Ngày 28/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Đia Lí
năm học 2014- 2015
9
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG PTDTNT THCS ĐIỂU ONG
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : VĂN PHÚ QUỐC
Hãy quan sát các ảnh sau và cho biết nông nghiệp bao gồm những ngành nào?
Chăn nuôi
Trồng trọt
Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là chủ yếu
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 8:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bảng 1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
Bài 8:
+ Cơ câu ngành trồng trọt từ 1990- 2002 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm.
+ Phá thế độc canh của cây lúa, chuyển dịch cơ cấu cây trồng đẩy mạnh sản xuất nhiều cây công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Dựa vào bảng 8.3, hãy nhận xét tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt .Sự thay đổi này nói lên điều gì ?
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
Ngành trồng trọt bao gồm những nhóm cây nào?
NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau đâu
và cây khác
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
Cây lương thực bao gồm các loại cây gì
Cây nào giữa vai trò chính trong nông nghiệp ?
+ Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
Các chỉ tiêu về cây lúa từ năm 1990 đến 2002 đều tăng liên tục
+ Diện tích lúa tăng 1,5 lần
+ Năng xuất lúa tăng gấp 2 lần
+ Sản lượng lúa tăng mạnh nhất gấp 3 lần
+ Bình quân lúa/ người tăng gấp hơn 2 lần
Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì (1980-2002)
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
Cây lúa trồng khắp cả nước song trồng nhiều ở 2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
+ Điều kiện tự nhiên :
Đât phù sa phì nhiêu, màu mỡ.Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều. Nguồn nước dồi dào sông ngòi, ao hồ… là điều kiện thích hợp cho cây lúa Vùng trồng lúa là nơi có lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời
+ Điều kiện kinh tế - xã hội :
- Nguồn lao động dồi dào 60% dân số tham gia sản xuất nông nghiệp
Người dân có kinh nghiệm trồng và thâm canh cây lúa nước
Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước( xuất khẩu…)
CSVC-KT:ngày càng hoàn thiện( hệ thống kênh máng tưới tiêu nước, thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu, dịch vụ nông nghiệp…)
Cây lúa được nhà nước quan tâm: hình thành các vùng chuyên canh trọng điểm, được khoán sản phẩm đến người lao động, khuyến khích xuất khẩu…
Cây Lúa được trồng nhiều ở đâu? Tại sao?
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
2/ Cây công nghiệp:
Quan sát các ảnh sau , hãy kể tên một số cây công nghiệp.
Bảng 8.3. các cây công nghiệp chủ yếu và các vùng phân bố chính.
Dựa vào bảng 8.3 SGK hãy nêu sự phân bố cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta ?
Khí hậu :Nhiệt độ và lượng mưa): Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ cao, mưa nhiều, có sự phân hóa theo độ cao... giúp cho việc phát triển các cây nhiệt đới với cơ cấu đa dạng đồng thời có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Đất Feralit nhiều loại thích hợp cây công nghiệp:
Feralit đá vôi ( chè) Đất đỏ ba zan( cà phê, điều, tiêu, chè…) đất sám phù sa cổ ( cao su)
Nước ta có điều kiện tự nhiên nào để trồng cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp lâu năm ?
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
2/ Cây công nghiệp:
- Đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến .
- Các vùng chuyên canh lớn; Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, trung du và miền núi Bắc Bộ.
3/ Cây ăn quả:
Hãy kể tên một số cây ăn quả mà em biết ?
Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ lại trồng đước nhiều cây ăn quả nhất
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
2/ Cây công nghiệp:
- Đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến .
- Các vùng chuyên canh lớn; Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, trung du và miền núi Bắc Bộ.
3/ Cây ăn quả:
- Nước ta có nhiều cây ăn quả ngon có giá trị xuất khẩu
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông nam bộ trồng nhiều cây ăn quả nhất .
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
II/ NGÀNH CHĂN NUÔI:
Nêu tình hình ngành chăn nuôi ở nước ta?
một số loài gia súc ở việt nam
Đọc SGK mục II, quan sát hình ảnh kết hợp với kiến thức đã học, em hãy điền nội dung kiến thức phù hợp vào bảng sau :
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.
Trâu: 3 triệu con.
Bò: 4 triệu con
Trâu: trung du
và miền núi BB, Bắc Trung Bộ.
Bò: duyên hải Nam Trung Bộ
Cung cấp thịt
23 triệu con
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp thịt, trứng.
Hơn 230 con
Đồng bằng.
Dựa vào H8.2 xác định nơi phân bố một số vật nuôi: trâu, bò, lợn, ở nước ta.
Dựa vào H8.2 xác định nơi phân bố một số vật nuôi: trâu, bò, lợn, ở nước ta.
Dựa vào H8.2 xác định nơi phân bố một số vật nuôi: Gia cầm
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
II/ NGÀNH CHĂN NUÔI:
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.
Trâu: 3 triệu con.
Bò: 4 triệu con
Trâu: trung du
và miền núi BB, Bắc Trung Bộ.
Bò: duyên hải Nam Trung Bộ
Cung cấp thịt
23 triệu con
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp thịt, trứng.
Hơn 230 con
Đồng bằng.
Bài tập 2
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột
Thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Bảng 8.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)
20
40
60
80
100
%
1990
2002
63,9
19,3
12,9
62,8
17,3
17,5
3,9
2,4
Năm
Gia súc
Gia cầm
SP chứng, sữa
PP chăn nuôi
Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi
Biểu đồ hình cột chồng
GIAO VIỆC VỀ NHÀ
Chuẩn bị trước bài 9: Sự phát triển và phân bố thủy sản.
Dựa vào H9.2 xác định các vùng phân bố rừng chủ yếu và các tỉnh trọng điểm nghề cá.
Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
năm học 2014- 2015
9
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG PTDTNT THCS ĐIỂU ONG
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : VĂN PHÚ QUỐC
Hãy quan sát các ảnh sau và cho biết nông nghiệp bao gồm những ngành nào?
Chăn nuôi
Trồng trọt
Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là chủ yếu
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Bài 8:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bảng 1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%)
Bài 8:
+ Cơ câu ngành trồng trọt từ 1990- 2002 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm.
+ Phá thế độc canh của cây lúa, chuyển dịch cơ cấu cây trồng đẩy mạnh sản xuất nhiều cây công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Dựa vào bảng 8.3, hãy nhận xét tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt .Sự thay đổi này nói lên điều gì ?
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
Ngành trồng trọt bao gồm những nhóm cây nào?
NGÀNH TRỒNG TRỌT
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, rau đâu
và cây khác
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
Cây lương thực bao gồm các loại cây gì
Cây nào giữa vai trò chính trong nông nghiệp ?
+ Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
Các chỉ tiêu về cây lúa từ năm 1990 đến 2002 đều tăng liên tục
+ Diện tích lúa tăng 1,5 lần
+ Năng xuất lúa tăng gấp 2 lần
+ Sản lượng lúa tăng mạnh nhất gấp 3 lần
+ Bình quân lúa/ người tăng gấp hơn 2 lần
Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì (1980-2002)
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
Cây lúa trồng khắp cả nước song trồng nhiều ở 2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
+ Điều kiện tự nhiên :
Đât phù sa phì nhiêu, màu mỡ.Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều. Nguồn nước dồi dào sông ngòi, ao hồ… là điều kiện thích hợp cho cây lúa Vùng trồng lúa là nơi có lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời
+ Điều kiện kinh tế - xã hội :
- Nguồn lao động dồi dào 60% dân số tham gia sản xuất nông nghiệp
Người dân có kinh nghiệm trồng và thâm canh cây lúa nước
Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước( xuất khẩu…)
CSVC-KT:ngày càng hoàn thiện( hệ thống kênh máng tưới tiêu nước, thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu, dịch vụ nông nghiệp…)
Cây lúa được nhà nước quan tâm: hình thành các vùng chuyên canh trọng điểm, được khoán sản phẩm đến người lao động, khuyến khích xuất khẩu…
Cây Lúa được trồng nhiều ở đâu? Tại sao?
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
- Đang phát triển theo hướng đa dạng cây trồng và chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá (Tỷ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng ).
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
2/ Cây công nghiệp:
Quan sát các ảnh sau , hãy kể tên một số cây công nghiệp.
Bảng 8.3. các cây công nghiệp chủ yếu và các vùng phân bố chính.
Dựa vào bảng 8.3 SGK hãy nêu sự phân bố cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta ?
Khí hậu :Nhiệt độ và lượng mưa): Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ cao, mưa nhiều, có sự phân hóa theo độ cao... giúp cho việc phát triển các cây nhiệt đới với cơ cấu đa dạng đồng thời có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Đất Feralit nhiều loại thích hợp cây công nghiệp:
Feralit đá vôi ( chè) Đất đỏ ba zan( cà phê, điều, tiêu, chè…) đất sám phù sa cổ ( cao su)
Nước ta có điều kiện tự nhiên nào để trồng cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp lâu năm ?
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
2/ Cây công nghiệp:
- Đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến .
- Các vùng chuyên canh lớn; Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, trung du và miền núi Bắc Bộ.
3/ Cây ăn quả:
Hãy kể tên một số cây ăn quả mà em biết ?
Tại sao vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ lại trồng đước nhiều cây ăn quả nhất
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
1/ Cây lương thực:
- Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây lương thực chính.
- Diên tích, năng suất, sản lượng, bình quân đầu người đều tăng .
- Năm 2002 Sản lượng lúa bình quân: 432kg/người
- Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
2/ Cây công nghiệp:
- Đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến .
- Các vùng chuyên canh lớn; Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, trung du và miền núi Bắc Bộ.
3/ Cây ăn quả:
- Nước ta có nhiều cây ăn quả ngon có giá trị xuất khẩu
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long và Đông nam bộ trồng nhiều cây ăn quả nhất .
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
II/ NGÀNH CHĂN NUÔI:
Nêu tình hình ngành chăn nuôi ở nước ta?
một số loài gia súc ở việt nam
Đọc SGK mục II, quan sát hình ảnh kết hợp với kiến thức đã học, em hãy điền nội dung kiến thức phù hợp vào bảng sau :
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.
Trâu: 3 triệu con.
Bò: 4 triệu con
Trâu: trung du
và miền núi BB, Bắc Trung Bộ.
Bò: duyên hải Nam Trung Bộ
Cung cấp thịt
23 triệu con
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp thịt, trứng.
Hơn 230 con
Đồng bằng.
Dựa vào H8.2 xác định nơi phân bố một số vật nuôi: trâu, bò, lợn, ở nước ta.
Dựa vào H8.2 xác định nơi phân bố một số vật nuôi: trâu, bò, lợn, ở nước ta.
Dựa vào H8.2 xác định nơi phân bố một số vật nuôi: Gia cầm
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ NGÀNH TRỒNG TRỌT:
Bài 8:
II/ NGÀNH CHĂN NUÔI:
Cung cấp sức kéo, thịt, sữa.
Trâu: 3 triệu con.
Bò: 4 triệu con
Trâu: trung du
và miền núi BB, Bắc Trung Bộ.
Bò: duyên hải Nam Trung Bộ
Cung cấp thịt
23 triệu con
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Cung cấp thịt, trứng.
Hơn 230 con
Đồng bằng.
Bài tập 2
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột
Thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Bảng 8.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)
20
40
60
80
100
%
1990
2002
63,9
19,3
12,9
62,8
17,3
17,5
3,9
2,4
Năm
Gia súc
Gia cầm
SP chứng, sữa
PP chăn nuôi
Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi
Biểu đồ hình cột chồng
GIAO VIỆC VỀ NHÀ
Chuẩn bị trước bài 9: Sự phát triển và phân bố thủy sản.
Dựa vào H9.2 xác định các vùng phân bố rừng chủ yếu và các tỉnh trọng điểm nghề cá.
Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phu Quoc
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)