Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Chia sẻ bởi diem quynh | Ngày 28/04/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS LÊ QUÝ ĐÔN
Năm học 2016- 2017
9
Đia Lí
Giáo viên:
Phạm Đỗ Diễm Quỳnh
TIẾT 9 - BÀI 9:
SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THỦY SẢN
Giáo viên: Phạm Đỗ Diễm Quỳnh
* Tài nguyên rừng,biển phong phú,đa dạng
là tiềm năng to lớn cho phát triển lâm ,thủy sản.
Rừng vàng Biển bạc
I/ LÂM NGHIỆP :
* Vai trò : đặc biệt trong phát triển kinh tế -xã hội và gìn giữ môi trường sinh thái.
Nêu vai
trò của
ngành lâm
nghiệp ?
1/ Tài nguyên rừng :
I/ LÂM NGHIỆP :
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
Đã bị cạn kiệt nhiều nơi

Bảng 9.1
Diện tích nước ta năm 2000 (nghìn ha)
Dựa vào bảng 9.1 em hãy : - Cho biết cơ cấu của các loại rừng? Nêu ý nghĩa chức năng các loại rừng?
- Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và vai trò của rừng tự nhiên?
THẢO LUẬN

Rửứng saỷn xuaỏt:
4/10 dieọn tớch, cung caỏp nguyeõn lieọu cho coõng nghieọp cheỏ bieỏn, daõn duùng, xuaỏt khaồu
I/ LÂM NGHIỆP :
Năm 2000 :
Dieän tích đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :

- Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu.

Rửứng phoứng hoọ: ủa�u ngo�n soõng, ven bieồn (5/10 dieọn tớch) phoứng choỏng thieõn tai baỷo veọ moõi trửụứng.
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng phòng hộ : phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường

- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu .
Rừng đặc dụng: Bảo vệ các hệ sinh thái,nguồn gien quý, bảo tồn các giá trị văn hóa ,lịch sử,môi trường...
Năm 2000 :
S đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha
Độ che phủ toàn quốc là 35% => thấp.
1/ Tài nguyên rừng :
- Rừng phòng hộ : phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường

- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dân dụng và xuất khẩu .

- Rừng đặc dụng : bảo vệ các hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm, bảo tồn văn hoá , lịch sử ,môi trường.
Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động nào?
Nêu tình hình phát triển các hoạt động đó?

2- Sự phát triển và phân bố ngành Lâm nghiệp
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:

- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
CN chế biễn gỗ và lâm sản phân bố gần vùng nguyên liệu .
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp: - Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
? Mục tiêu phấn đấu của ngành lâm nghiệp là gi?

Mục tiêu đến năm 2010 :
+ Trồng thêm 5 triệu ha rừng .
+ Đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%.
+ Bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.
2/Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét
khối gỗ / năm (ở rừng sản xuất )
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát triển gần các vùng nguyên liệu.
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?Vì sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ?
* Vai trò : đặc biệt trong phát triển kinh tế -xã hội và bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta.
Nêu vai trò
của ngành
thủy sản ?
II/ NGÀNH THỦY SẢN:
1/ Nguồn lợi thủy sản :
1/ Nguồn lợi thủy sản :
- Nước ta có ĐKTN và TNTN khá thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và nước ngọt.
1/ Nguồn lợi thủy sản :
Kể tên các ngư trường trọng điểm ở nước ta? Xác định trên lược đồ .
1
2
2
3
4
* CÁC NGƯ
TRƯỜNG LỚN
1. Quảng Ninh -
Hải Phòng

2. Hoàng Sa -
Trường Sa

3. NinhThuận,
Bình Thuận,
Bà Rịa - Vũng Tàu

4. Cà Mau -
Kiên Giang
Khó khăn
Bão
Vốn nhỏ, tàu bé
Khó khăn:
-Bieån doäng do baõo, gioù muøa Ñoâng baéc, moâi tröôøng suy thoaùi vaø nguoàn lôïi suy giaûm.
Söï caûn trôû cuûa taøu nöôùc ngoaøi ñaêïc bieät laø taøu Trung Quoác
Bảng 9.2: sản Lượng Thuỷ Sản (Nghìn x tấn)
* Hãy so sánh số liệu và nhận xét sự phát triển của ngành thuỷ sản. Nêu nguyên nhân tăng lượng thuỷ sản khai thác.
*Sản lượng tăng nhanh liên tục trong vòng 12 năm. Tăng 1756,8 nghìn tấn xấp xỉ 3 lần
*Sản lượng:
+ Khai thác tăng 1074,1 nghìn tấn
+ Nuôi trồng tăng 682,7 nghìn tấn
* Sản lượng khai thác lớn hơn sản lượng nuôi trồng
* Nguyên nhân: tăng số lượng tàu thuyền, tăng công suất tàu,ứng dụng tiến bộ KHKT khai thác .
2/Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản :
- Khai thác hải sản:
+ Sản lượng tăng khá nhanh
+ Nguyên nhân : do tăng số lượng
tàu thuyền, tăng công suất tàu .
+ Dẫn đầu: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-
Vũng Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Gần đây phát triển nhanh (nuôi tôm,cá)
+ Dẫn đầu: Cà Mau, An Giang và Bến Tre.
Nuôi trồng hải sản
Dẫn đầu: Cà Mau, An Giang, Bến Tre

Xuất khẩu: phát triển vượt bậc
+ Năm 1999 đạt 917 triệu USD
+ Năm 2002 đạt 2014 triệu USD
Rừng phòng hộ là rừng:
Đầu nguồn các con sông
Chắn cát dọc Duyên hải
Rừng ngập mặn
Cả 3 loại
Đúng
Bài tập:
Nối thông tin cột A với thông tin coy65 B dể có nội dung đúng






Bài 1:

Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chú�c thầy cô và các em mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: diem quynh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)