Bài 7. Câu lệnh lặp
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bình |
Ngày 24/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Câu lệnh lặp thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Xin chào mừng các em đến với môn Tin học
TRƯỜNG THCS CƯƠNG SƠN NĂM HỌC 2009 – 2010 - LỚP 6A
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
Tiết 37: CÂU LỆNH LẶP
Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt động được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Có những hoạt động mà chúng ta thường thực hiện lặp lại với một số lần nhất định và biết trước, chẳng hạn đánh răng mỗi ngày hai lần, mỗi ngày tắm một lần,…Chúng ta còn lặp lại công việc với số lần không thể xác định được: học cho đến khi thuộc bài,nhặt từng cọng rau cho đến khi xong,…
Khi viết chương trình máy tính cũng vậy. Để chỉ dẫn cho máy thực hiện đúng công việc, trong nhiều trường hợp ta cũng cần phải viết lặp lại nhiều câu lệnh thực hiện một phép tính nhất định.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần
2. Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33. Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị. Do đó, ta chỉ cần lặp lại thao tác vẽ hình vuông ba lần.
1
Hình 33
2
2
* Việc vẽ hình có thể thực hiện được bằng thuật toán sau đây:
Bước 1. Vẽ hình vuông ( vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
Bước 2. Nếu số hình vuông đã vẻ được ít hơn 3, di chuyển bút vẻ về bên phải hai đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại kết thúc thuật toán.
2. Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh
Riêng bài toán vẽ một hình vuông (hình 34), thao tác chính là vẽ bốn cạnh bằng nhau, hãy lập lại bốn lần thao tác vẽ một đoạn thẳng. Sau mỗi lần vẽ đoạn thẳng, thước kẻ được quay một góc 90 sang phải tại vị trí của bút vẽ.
Thuật toán sau đây sẽ mô tả các bước để vẽ hình vuông:
Bước1. K 0 ( là số đoạn thẳng đã vẽ được)
Bước2. K K+1. Vẽ đoạn thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước
sang phải.
Bước3. Nếu K < 4 thì trở lại bước2; Ngược lại, kết thúc thuật toán.
2. Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh
Ví dụ 2. Giả sử cần tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên, tức là tính:
S= 1+2+3+…+100.
Thuật toán sau đây sẽ mô tả việc thực hiện lặp lại phép cộng 100
lần:
Bước1. SUM 0; i 0.
Bước2. i i+1.
Bước3. Nếu i ≤ 100, thì SUM SUM + i và quay lại bước 2.
Bước4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
Câu lệnh lặp thường gặp trong Pascal có dạng:
a. Cú pháp :
FOR biến đếm : = giá trị đầu TO giá trị cuối DO
Câu lệnh trong vòng lặp ;
Từ khoá
Phải thuộc kiểu
dữ liệu đếm được
(không là số thực)
Giá trị đầu < Giá trị cuối
Không được làm thay đổi giá trị biến đếm
- Nếu có nhiều hơn một lệnh thì phải đặt trong cặp từ khoá Begin ... end;
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
b. Sự hoạt động của lệnh:
Sơ đồ khối
Biến đếm : = Giá trị đầu
Biến đếm : = Giá trị đầu
Giá trị đầu <=Giá trị cuối
Giá trị đầu <=Giá trị cuối
Câu lệnh trong vòng lặp ;
Biến đếm :=Biến đếm + 1;
Câu lệnh trong vòng lặp ;
Biến đếm :=Biến đếm + 1;
False
False
True
True
Bước1: Đầu tiên Biến đếm sẽ nhận giá trị
là
Bước2: Máy kiểm tra điều kiện ≤
Bước3: Nếu điều kiện trên là sai thì ra khỏi vòng lặp FOR. Nếu điều kiện trên là đúng thì được thực hiện, sau đó biến được tăng lên một đơn vị (Biến:=Biến+1) và quay trở lại bước(2).
Ví dụ 1: Viết câu lệnh để in ra màn hình 10 chữ “ Mau sac “
For i : = 1 to 10 do writeln( ‘Mau sac’);
- Hãy chỉ ra các thành phần trong câu lệnh trên ?
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
i là biến đếm
1 là giá trị đầu
10 là giá trị cuối
writeln( ‘Mau sac’); là câu lệnh
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
Ví dụ 2: Viết chương trình để in ra màn hình 10 chữ “ Mau sac “
For i : = 1 to 10 do writeln( ‘Mau sac’);
- Hãy sử dụng câu lệnh trên để viết chương trình đầy đủ in ra màn hình 10 chữ “ Mau sac “
4. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp
Ví dụ 2: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3…N
- Viết chương trình tính N! với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn
phím.
Bài tập củng cố
Em hãy viết chương trình tính tổng các số nguyên liên tiếp từ n đến m với n,m là các số nguyên dương nhập vào từ bàn phím .
Gợi ý :
Tìm input,output ?
Khai báo các biến nào ?Kiểu dữ liệu gì ?
- Nhập vào từ bàn phím giá trị cho biến nào ?
Tìm thuật toán của chương trình ?
- Sử dụng các câu lệnh gì để viết chương trình ?
Bài tập củng cố
Hướng dẫn:
- Input: n, m ; Output : Tổng S
- Khai báo biến : n, m, S, i kiểu Word
- Nhập giá trị vào từ bàn phím cho biến n và m
- Thuật toán : Cho biến đếm i chạy từ n đến m ,n.
Nếu I <= m thì tổng S:= S +i
- Sử dụng câu lệnh Write, Readln, For..to..do
*Chương trình
Bài tập về nhà
Viết chương trình tính tổng các số nguyên liên tiếp : S = 1+2+......+n với n nguyên dương nhập từ bàn phím.
2. Viết chương trình tính tổng các số chẵn,lẻ từ 1 đến n với n nhập từ bàn phím.
TRƯỜNG THCS CƯƠNG SƠN NĂM HỌC 2009 – 2010 - LỚP 6A
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
Tiết 37: CÂU LỆNH LẶP
Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt động được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Có những hoạt động mà chúng ta thường thực hiện lặp lại với một số lần nhất định và biết trước, chẳng hạn đánh răng mỗi ngày hai lần, mỗi ngày tắm một lần,…Chúng ta còn lặp lại công việc với số lần không thể xác định được: học cho đến khi thuộc bài,nhặt từng cọng rau cho đến khi xong,…
Khi viết chương trình máy tính cũng vậy. Để chỉ dẫn cho máy thực hiện đúng công việc, trong nhiều trường hợp ta cũng cần phải viết lặp lại nhiều câu lệnh thực hiện một phép tính nhất định.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần
2. Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33. Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị. Do đó, ta chỉ cần lặp lại thao tác vẽ hình vuông ba lần.
1
Hình 33
2
2
* Việc vẽ hình có thể thực hiện được bằng thuật toán sau đây:
Bước 1. Vẽ hình vuông ( vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
Bước 2. Nếu số hình vuông đã vẻ được ít hơn 3, di chuyển bút vẻ về bên phải hai đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại kết thúc thuật toán.
2. Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh
Riêng bài toán vẽ một hình vuông (hình 34), thao tác chính là vẽ bốn cạnh bằng nhau, hãy lập lại bốn lần thao tác vẽ một đoạn thẳng. Sau mỗi lần vẽ đoạn thẳng, thước kẻ được quay một góc 90 sang phải tại vị trí của bút vẽ.
Thuật toán sau đây sẽ mô tả các bước để vẽ hình vuông:
Bước1. K 0 ( là số đoạn thẳng đã vẽ được)
Bước2. K K+1. Vẽ đoạn thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước
sang phải.
Bước3. Nếu K < 4 thì trở lại bước2; Ngược lại, kết thúc thuật toán.
2. Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho nhiều lệnh
Ví dụ 2. Giả sử cần tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên, tức là tính:
S= 1+2+3+…+100.
Thuật toán sau đây sẽ mô tả việc thực hiện lặp lại phép cộng 100
lần:
Bước1. SUM 0; i 0.
Bước2. i i+1.
Bước3. Nếu i ≤ 100, thì SUM SUM + i và quay lại bước 2.
Bước4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
Câu lệnh lặp thường gặp trong Pascal có dạng:
a. Cú pháp :
FOR biến đếm : = giá trị đầu TO giá trị cuối DO
Câu lệnh trong vòng lặp ;
Từ khoá
Phải thuộc kiểu
dữ liệu đếm được
(không là số thực)
Giá trị đầu < Giá trị cuối
Không được làm thay đổi giá trị biến đếm
- Nếu có nhiều hơn một lệnh thì phải đặt trong cặp từ khoá Begin ... end;
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
b. Sự hoạt động của lệnh:
Sơ đồ khối
Biến đếm : = Giá trị đầu
Biến đếm : = Giá trị đầu
Giá trị đầu <=Giá trị cuối
Giá trị đầu <=Giá trị cuối
Câu lệnh trong vòng lặp ;
Biến đếm :=Biến đếm + 1;
Câu lệnh trong vòng lặp ;
Biến đếm :=Biến đếm + 1;
False
False
True
True
Bước1: Đầu tiên Biến đếm sẽ nhận giá trị
là
Bước2: Máy kiểm tra điều kiện
Bước3: Nếu điều kiện trên là sai thì ra khỏi vòng lặp FOR. Nếu điều kiện trên là đúng thì
Ví dụ 1: Viết câu lệnh để in ra màn hình 10 chữ “ Mau sac “
For i : = 1 to 10 do writeln( ‘Mau sac’);
- Hãy chỉ ra các thành phần trong câu lệnh trên ?
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
i là biến đếm
1 là giá trị đầu
10 là giá trị cuối
writeln( ‘Mau sac’); là câu lệnh
3. Ví dụ về câu lệnh lặp
Ví dụ 2: Viết chương trình để in ra màn hình 10 chữ “ Mau sac “
For i : = 1 to 10 do writeln( ‘Mau sac’);
- Hãy sử dụng câu lệnh trên để viết chương trình đầy đủ in ra màn hình 10 chữ “ Mau sac “
4. Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp
Ví dụ 2: Ta kí hiệu N! là tích N số tự nhiên đầu tiên:
N! = 1.2.3…N
- Viết chương trình tính N! với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn
phím.
Bài tập củng cố
Em hãy viết chương trình tính tổng các số nguyên liên tiếp từ n đến m với n,m là các số nguyên dương nhập vào từ bàn phím .
Gợi ý :
Tìm input,output ?
Khai báo các biến nào ?Kiểu dữ liệu gì ?
- Nhập vào từ bàn phím giá trị cho biến nào ?
Tìm thuật toán của chương trình ?
- Sử dụng các câu lệnh gì để viết chương trình ?
Bài tập củng cố
Hướng dẫn:
- Input: n, m ; Output : Tổng S
- Khai báo biến : n, m, S, i kiểu Word
- Nhập giá trị vào từ bàn phím cho biến n và m
- Thuật toán : Cho biến đếm i chạy từ n đến m ,n.
Nếu I <= m thì tổng S:= S +i
- Sử dụng câu lệnh Write, Readln, For..to..do
*Chương trình
Bài tập về nhà
Viết chương trình tính tổng các số nguyên liên tiếp : S = 1+2+......+n với n nguyên dương nhập từ bàn phím.
2. Viết chương trình tính tổng các số chẵn,lẻ từ 1 đến n với n nhập từ bàn phím.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)