Bài 7. Câu lệnh lặp

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Quỳnh Như | Ngày 24/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Câu lệnh lặp thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Trong cuộc sống hằng ngày, nhiều hoạt động được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần.
Ví dụ:
Mỗi ngày học bài 2 lần.
Học bài cho đến khi thuộc.
Tôi đến trường mỗi ngày 2 lần.
Tôi ăn cơm đến khi no.
Tôi làm việc mỗi ngày 8h.
Đọc sgk
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Có những hoạt động mà chúng ta thường thực hiện lặp lại với một số lần nhất định và biết trước, chúng ta còn lặp lại những công việc với số lần không thể xác định trước.
Ví dụ:
Mỗi ngày học bài 2 lần.
Học bài cho đến khi thuộc.
Tôi đến trường mỗi ngày 2 lần.
Tôi ăn cơm đến khi no.
Tôi làm việc mỗi ngày 8h.
Hoạt động nào lặp lại với số lần nhất định và biết trước?
Lặp với số lần không thể xác định trước.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Có những hoạt động mà chúng ta thường thực hiện lặp lại với một số lần nhất định và biết trước, chúng ta còn lặp lại những công việc với số lần không thể xác định trước.
Ví dụ:
Mỗi ngày học bài 2 lần.
Học bài cho đến khi thuộc.
Tôi đến trường mỗi ngày 2 lần.
Tôi ăn cơm đến khi no.
Tôi làm việc mỗi ngày 8h.
Hãy lấy ví dụ về các hoạt động lặp lại với số lần nhất định và các hoạt động lặp với số lần chưa biết trước?
Để máy tính thực hiện đúng công việc, ta cần phải viết như thế nào?
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Có những hoạt động mà chúng ta thường thực hiện lặp lại với một số lần nhất định và biết trước, chúng ta còn lặp lại những công việc với số lần không thể xác định trước.
Khi viết chương trình máy tính. Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện đúng công việc, trong nhiều trường hợp ta cũng cần phải viết lặp lại nhiều câu lệnh thực hiện một phép tính nhất định.
Mỗi ngày học bài 2 lần.
Học bài cho đến khi thuộc.
Tôi đến trường mỗi ngày 2 lần.
Tôi ăn cơm đến khi no.
Tôi làm việc mỗi ngày 8h.
Ví dụ:
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33(SGK). Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Vẽ hình vuông thứ 2 theo điều kiện gì?
Thao tác vẽ hình vuông lặp lại mấy lần?
Ta chỉ cần lặp lại thao tác vẽ hình vuông ba lần.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33(SGK). Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
Thuật toán :
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
2 đơn vị
1. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
2. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
3. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
4. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
5. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
2 đơn vị
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Thuật toán :
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Ta cần dịch chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị để vẽ hình vuông tiếp theo không?
2 đơn vị
1. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
2. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
3. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
4. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
5. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
2 đơn vị
Quan sát các thao tác và cho biết thao tác nào lặp lại?
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33(SGK). Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Thuật toán :
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
2 đơn vị
1. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
2. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
3. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
4. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
5. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
2 đơn vị
Thao tác vẽ hình vuông và di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị được lặp lại.
Hai thao tác trên lặp lại trong trường hợp nào?
Thao tác vẽ hình vuông và di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị được lặp lại nếu số hình vuông đã vẽ được ít hơn 3.
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33(SGK). Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
1. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
2. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
3. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
4. Di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị.
5. Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
Bước 1: Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
Viết lại thành 1 bước
Bước 2: Nếu số hình vuông đã vẽ được ít hơn 3, di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại, kết thúc thuật toán.
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33(SGK). Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Thuật toán :
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Bước 1: Vẽ hình vuông (vẽ liên tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu).
Bước 2: Nếu số hình vuông đã vẽ được ít hơn 3, di chuyển bút vẽ về bên phải 2 đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại, kết thúc thuật toán.
Hãy nêu thuật toán vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị, mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị?
Máy tính vẽ hình vuông như thế nào?
Ví dụ 1. Giả sử ta cần vẽ ba hình vuông có cạnh 1 đơn vị như hình 33(SGK). Mỗi hình vuông là ảnh dịch chuyển của hình bên trái nó một khoảng cách 2 đơn vị.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Thuật toán :
Ví dụ 1: (sgk/56)
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Xét bài toán vẽ một hình vuông
Thao tác chính của vẽ hình vuông là gì?
Thao tác chính của vẽ hình vuông là vẽ 4 cạnh bằng nhau, hay lặp lại 4 lần thao tác vẽ một đoạn thẳng.
Vẽ 4 đoạn thẳng này như thế nào để có được một hình vuông?
Sau mỗi lần vẽ đoạn thẳng, thước kẻ được quay một góc 900 sang phải tại vị trí của bút vẽ.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Thuật toán :
Gọi k là số đoạn thẳng đã vẽ được.
Bước 1: k ← 0
Tăng k bằng câu lệnh gán nào?
Bước 2: k ← k + 1.
Bước 2: k ← k + 1. Vẽ đoạn thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước 900 sang phải.
Thực hiện vẽ đoạn thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước 900 sang phải khi nào?
Ví dụ 1: (sgk/56)
Xét bài toán vẽ một hình vuông
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Bước 1: k ← 0
Bước 2: k ← k + 1. Vẽ đoạn thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước 900 sang phải.
Khi k < 4
Bước 3: Nếu k < 4 thì trở lại bước 2. Ngược lại, kết thúc thuật toán.
Chú ý: Biến k được sử dụng như là biến đếm để ghi lại số cạnh đã vẽ được.
Thuật toán :
Gọi k là số đoạn thẳng đã vẽ được.
Ví dụ 1: (sgk/56)
Xét bài toán vẽ một hình vuông
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Ví dụ 2. Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên:
S = 1 + 2 + 3 + ... + 100
Ví dụ 1: (sgk/56)
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Nêu INPUT, OUTPUT của bài toán?
INPUT: Dãy 100 số nguyên tự nhiên đầu tiên: 1, 2, ... , 100.
OUTPUT: Giá trị của tổng 1 + 2 + ... + 100.
Hoạt động chính khi giải bài toán trên là gì?
Hoạt động chính khi giải bài toán trên là thực hiện phép cộng.
Viết thuật toán tính tổng 100 số nguyên đầu tiên?
Ví dụ 2. Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên:
S = 1 + 2 + 3 + ... + 100
Ví dụ 1: (sgk/56)
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Thuật toán:

Bước 1: SUM ←0; i ←0.
Bước 2: i ←i+1.
Bước 3: Nếu i ≤100, thì SUM ← SUM +i và quay lại bước 2.
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
Thuật toán trên mô tả việc thực hiện lặp lại phép cộng 100 lần.
Thực hiện lặp lại phép cộng bao nhiêu lần?
Cách mô tả các hoạt động lặp trong thuật toán như trong ví dụ trên được gọi là cấu trúc lặp.
Mọi ngôn ngữ lập trình đều có “cách” để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh. Đó là các câu lệnh lặp.
Ví dụ 2. (sgk/57)
Ví dụ 1: (sgk/56)
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Cách mô tả các hoạt động lặp trong thuật toán như trong ví dụ trên được gọi là cấu trúc lặp.
Mọi ngôn ngữ lập trình đều có “cách” để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu trúc lặp với một câu lệnh. Đó là các câu lệnh lặp.
Câu lệnh lặp trong Pascal có dạng như thế nào?
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Đọc sgk
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng như thế nào?
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Trong đó: for, to, do: các từ khóa
biến đếm: biến kiểu nguyên.
giá trị đầu, giá trị cuối: là các giá trị nguyên
Program rua_chen;
Uses crt;
Var chen :integer;
Begin
for chen:=1 to 10 do writeln ( ‘Rua’);
readln;
End.
VD:
Câu lệnh lặp là câu lệnh nào?
Việc rửa chén trên sẽ thực hiện lặp bao nhiêu lần?
Sẽ thực hiện lặp lại:
10 – 1 + 1 = 10 lần
Xác định giá trị đầu, giá trị cuối, câu lệnh?
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Trong đó: for, to, do: các từ khóa
biến đếm: biến kiểu nguyên.
giá trị đầu, giá trị cuối: là các giá trị nguyên
Program rua_chen;
Uses crt;
Var chen :integer;
Begin
for chen:=1 to 10 do writeln ( ‘Rua’);
readln;
End.
VD:
Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng
giá trị đầu – giá trị cuối +1
Khi thực hiện rửa chén, ban đầu chén sẽ nhận giá trị là bao nhiêu?
Ban đầu chen sẽ nhận giá trị là 1 (là giá trị đầu)
Sau khi chén thứ 1 rửa xong thì biến đếm chen sẽ tự động tăng thêm một đơn vị cho đến khi chen nhận gía trị 10 ( giá trị cuối)
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Trong đó: for, to, do: các từ khóa
biến đếm: biến kiểu nguyên.
giá trị đầu, giá trị cuối: là các giá trị nguyên
Program rua_chen;
Uses crt;
Var chen :integer;
Begin
for chen:=1 to 10 do writeln ( ‘Rua’);
readln;
End.
VD:
Qua ví dụ, trình bày cách thực hiện câu lệnh lặp for…do?
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Trong đó: for, to, do: các từ khóa
biến đếm: biến kiểu nguyên.
giá trị đầu, giá trị cuối: là các giá trị nguyên
Khi thực hiện, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị là giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.
Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng
giá trị đầu – giá trị cuối +1
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Khi thực hiện, ban đầu biến điếm sẽ nhận giá trị là giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến điếm được tự động tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.
True (đúng)
False (sai)
Biến đếm : = Biến đếm + 1
Biến đếm : = giá trị đầu
Lệnh
Giá trị đầu <= Giá trị cuối
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Ví dụ 3: Chương trình sau sẽ in ra màn hình thứ tự lần lặp:
program Lap;
var i: integer;
begin
for i : = 1 to 10 do
writeln (‘ Day la lan lap thu ‘ , i );
readln;
end.
Tìm hiểu sự hoạt động của câu lệnh
Thực hiện chạy tiếp chương trình với i bằng 3,4?
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Ví dụ 4:
Để in một chữ “O” trên màn hình, ta có thể sử dụng lệnh: writeln ( ‘O’ );
Chương trình ghi nhận các vị trí của một quả trứng rơi từ trên cao xuống, ta có thể lặp lại lệnh trên nhiều lần (ví dụ, 20 lần).
uses crt;
var i: integer;
Begin
clrscr;
for i:=1 to 20 do
begin writeln (‘O’); delay(100) end;
readln;
End.
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Ví dụ 4: (sgk/58)
Dịch và chạy chương trình này, ta sẽ thấy kết quả như sau:
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Ví dụ 4:
uses crt;
var i: integer;
Begin
clrscr;
for i:=1 to 20 do
begin writeln (‘O’); Delay(100) end;
readln;
End.
Trong ví dụ 4, các câu lệnh đơn giản writeln(‘O’)
và delay(100) được đặt trong hai từ khóa begin và
and để tạo thành một câu lệnh ghép trong pascal.
Từ đây về sau, khi nói câu lệnh, ta có thể hiểu đó
là câu lệnh đơn hoặc câu lệnh ghép.
3.Ví dụ về câu lệnh lặp
2.Câu lệnh lặp - một lệnh thay cho nhiều lệnh.
1. Các công việc phải thực hiện nhiều lần.
Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
Câu lệnh lặp trong Pascal thường có dạng:
for := to do ;
Lưu ý
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học nội dung ghi vở.
Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa trang 60, 61.
Chuẩn bị nội dung còn lại của bài học: Tính tổng và tích bằng câu lệnh lặp.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Quỳnh Như
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)