Bài 6. Câu lệnh điều kiện
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Gấm |
Ngày 24/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Câu lệnh điều kiện thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Nêu một số câu lệnh đã học?
-Lệnh gán : :=
-Lệnh nhập: Read hoặc Readln
-Lệnh xuất:Write hoặc Writeln
Xét bài toán:
Nhập vào một số nguyên n. Hãy kiểm tra xem số đó là số chẵn hay số lẻ?
Ví dụ:
Nhập vào n=15 máy sẽ thông báo n là số lẽ
Nhập vào n=20 máy sẽ thông báo n là số chẵn
+Nếu n chia hết cho 2 thì n là số chẳn
+Nếu n không chi hết cho 2 thì n là số lẽ
IF
THEN
BÀI 6:
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
5./ Câu lệnh điều kiện::
a./ Dạng thiếu:
IF THEN
;
5./ Câu lệnh điều kiện IF:
a./ Dạng thiếu:
IF THEN
;
Từ khoá
Biểu thức điều kiện
Công việc cần thực hiện nếu biểu
thức điều kiện thỏa mãn
*/ Giải thích:
- IF, THEN: Là từ khoá.
Biều thức điều kiện: Chỉ trả về một trong hai giá trị TRUE hoặc FALSE
Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
Điều kiện
Câu lệnh;
Các Câu lệnh tiếp theo
Đ
S
-Hoạt động:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then.Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
+Nếu n chia hết cho 2 thì n là số chẳn
IF n mod 2 =0 THEN
write(n, ‘la so chan’);
Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
N mod 2=0
write(n, ‘la so chan’);
Các Câu lệnh tiếp theo
Đ
S
+Nếu n không chi hết cho 2 thì n là số lẽ
IF n mod 2 < >0 THEN
write(n, ‘la so le’);
Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
n mod 2<>0
write(n, ‘la so le’);
Các Câu lệnh tiếp theo
Đ
S
Xét bài toán:
Nhập vào một số nguyên a. Hãy kiểm tra xem số a là số chẵn hay số lẻ?
Ví dụ:
Nhập vào a=15 máy sẽ thông báo n là số lẽ
Nhập vào a=20 máy sẽ thông báo n là số chẵn
5./ Câu lệnh điều kiện :
b./ Dạng đủ:
IF THEN
ELSE ;
5./ Câu lệnh điều kiện :
b./ Dạng đủ:
IF THEN
ELSE ;
Từ khoá
Công việc cần thực hiện nếu biểu
thức điều kiện thỏa mãn
*/ Giải thích:
- IF, THEN, ELSE:: Là từ khoá.
Lưu đồ lệnh IF dạng đủ
Câu lệnh1
Điều kiện
Đ
S
Câu lệnh2;
Câu lệnh tiếp theo
-Hoạt động:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện.Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh1 sau từ khóa then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh2 sẽ được thực hiện
Lưu đồ lệnh IF dạng đủ
Write(n, ‘la so chan ’)
n mod 2=0
Đ
S
Write(n,’ la so le’)
Câu lệnh tiếp theo
Ví dụ 2: Nhập vào một số a, rồi kiểm tra xem số a là số nguyên dương hay n nguyên âm.
Nếu số a lớn hơn 0 thì a la số nguyên dương.
-Nếu số a bé hơn 0 thì a số nguyên âm.
Nếu
thì
Nếu
thì
Lưu đồ lệnh IF dạng đủ
Write(a, ‘la so nguyen
duong ’)
a>0
Đ
S
Write(a,’ la so
nguyen am’)
Câu lệnh tiếp theo
Củng cố
-Câu lệnh IF dạng thiếu.
-Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
Dặn dò
-Bài tập:
Viết chương trình nhập vào 2 số bất kỳ. Tìm số lớn nhất giữa hai số đó.
-Lệnh gán : :=
-Lệnh nhập: Read hoặc Readln
-Lệnh xuất:Write hoặc Writeln
Xét bài toán:
Nhập vào một số nguyên n. Hãy kiểm tra xem số đó là số chẵn hay số lẻ?
Ví dụ:
Nhập vào n=15 máy sẽ thông báo n là số lẽ
Nhập vào n=20 máy sẽ thông báo n là số chẵn
+Nếu n chia hết cho 2 thì n là số chẳn
+Nếu n không chi hết cho 2 thì n là số lẽ
IF
THEN
BÀI 6:
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
5./ Câu lệnh điều kiện::
a./ Dạng thiếu:
IF
5./ Câu lệnh điều kiện IF:
a./ Dạng thiếu:
IF
Từ khoá
Biểu thức điều kiện
Công việc cần thực hiện nếu biểu
thức điều kiện thỏa mãn
*/ Giải thích:
- IF, THEN: Là từ khoá.
Biều thức điều kiện: Chỉ trả về một trong hai giá trị TRUE hoặc FALSE
Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
Điều kiện
Câu lệnh;
Các Câu lệnh tiếp theo
Đ
S
-Hoạt động:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then.Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
+Nếu n chia hết cho 2 thì n là số chẳn
IF n mod 2 =0 THEN
write(n, ‘la so chan’);
Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
N mod 2=0
write(n, ‘la so chan’);
Các Câu lệnh tiếp theo
Đ
S
+Nếu n không chi hết cho 2 thì n là số lẽ
IF n mod 2 < >0 THEN
write(n, ‘la so le’);
Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
n mod 2<>0
write(n, ‘la so le’);
Các Câu lệnh tiếp theo
Đ
S
Xét bài toán:
Nhập vào một số nguyên a. Hãy kiểm tra xem số a là số chẵn hay số lẻ?
Ví dụ:
Nhập vào a=15 máy sẽ thông báo n là số lẽ
Nhập vào a=20 máy sẽ thông báo n là số chẵn
5./ Câu lệnh điều kiện :
b./ Dạng đủ:
IF
ELSE
5./ Câu lệnh điều kiện :
b./ Dạng đủ:
IF
ELSE
Từ khoá
Công việc cần thực hiện nếu biểu
thức điều kiện thỏa mãn
*/ Giải thích:
- IF, THEN, ELSE:: Là từ khoá.
Lưu đồ lệnh IF dạng đủ
Câu lệnh1
Điều kiện
Đ
S
Câu lệnh2;
Câu lệnh tiếp theo
-Hoạt động:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện.Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh1 sau từ khóa then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh2 sẽ được thực hiện
Lưu đồ lệnh IF dạng đủ
Write(n, ‘la so chan ’)
n mod 2=0
Đ
S
Write(n,’ la so le’)
Câu lệnh tiếp theo
Ví dụ 2: Nhập vào một số a, rồi kiểm tra xem số a là số nguyên dương hay n nguyên âm.
Nếu số a lớn hơn 0 thì a la số nguyên dương.
-Nếu số a bé hơn 0 thì a số nguyên âm.
Nếu
thì
Nếu
thì
Lưu đồ lệnh IF dạng đủ
Write(a, ‘la so nguyen
duong ’)
a>0
Đ
S
Write(a,’ la so
nguyen am’)
Câu lệnh tiếp theo
Củng cố
-Câu lệnh IF dạng thiếu.
-Lưu đồ lệnh IF dạng thiếu
Dặn dò
-Bài tập:
Viết chương trình nhập vào 2 số bất kỳ. Tìm số lớn nhất giữa hai số đó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Gấm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)