Bài 6. Câu lệnh điều kiện

Chia sẻ bởi Trần Thị Diễm | Ngày 24/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Câu lệnh điều kiện thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Mỗi sáng thức dậy, vệ sinh cá nhân và đến trường
Tập thể dục, ăn sáng và đến trường
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
 Phần lớn các hoạt động được thực hiện một cách tuần tự theo thói quen hoặc kế hoạch đã được xác định.
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
“Nếu” em bị ốm, em sẽ phải nghĩ học.
“Nếu” trời không mưa vào ngày chủ nhật, Nam đi đá bóng ngược lại, Nam ở nhà.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
“Nếu” trời không mưa vào ngày chủ nhật Nam đi đá bóng ngược lại, Nam ở nhà
trời không mưa vào ngày chủ nhật
“Nếu” em bị ốm , em sẽ phải nghĩ học
Nếu
em bị ốm
Nếu
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Nếu gặp đèn đỏ
ta dừng lại
Điều kiện
Hoạt động
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Nếu khách đến nhà,
em chào khách
Điều kiện
Hoạt động
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ “nếu”
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Ví dụ minh họa
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
Khi kết quả kiểm tra đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn.
 Khi kết quả kiểm tra sai, ta nói điều kiện không thoả mãn
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
*Phép so sánh
Để so sánh các giá trị hay biểu thức có giá trị số ta dùng các phép so sánh:
= , <> , < , > , >= , <=
Phép so sánh được dùng để biểu diễn các điều kiện
 Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa là điều kiện được thoả mãn, ngược lại điều kiện không thoả mãn
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
3. Điều kiện và phép so sánh
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 1: Nhập 2 biến a, b in ra màn hình biến có giá trị lớn hơn
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất tổng quát bx+c = 0
3. Điều kiện và phép so sánh
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Nếu …thì
Nếu …thì, Nếu không thì …
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như trên gọi là cấu trúc rẽ nhánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Mô tả hoạt động tính tiền cho khách như sau:
1
Tính tổng số tiền T mà khách hàng đã mua
Ví dụ 1: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sao. Nếu khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ được giảm giá 30%
2
Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán =70% T
3
In hoá đơn bán hàng
Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1
Tổng số tiền T khách hàng đã mua
Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sau. Nếu khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ được giảm giá 30% và dưới 100000 thì giảm giá 10%
2
Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán =70%*T, ngược lại số tiền phải thanh toán =90%*T
3
In hoá đơn bán hàng
Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Sơ đồ cấu trúc rẽ nhánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
IF <Điều kiện> THEN ;
Đúng
Nếu <điều kiện> đúng thì thực hiện sau từ khóa Then,
Nếu <điều kiện> sai thì bị bỏ qua
Sai

Câu lệnh

Điều kiện
- Điều kiện: Là một phép so sánh
- Câu lệnh: lệnh đơn hoặc lệnh ghép
Trong đó:
5. Câu lệnh điều kiện
* Dạng 1: Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 1: Nếu X>5 thì in giá trị X ra màn hình
IF X>5 Then Writeln(`Gia tri cua X=`,X);
Ví dụ 2: Giảm giá 30% cho khách hàng mua với số tiền T>=100000
IF T>=100000 Then ST:=70/100*T;
Ví dụ 3: Nếu Delta <0 thì in ra màn hình pt vô nghiệm
IF delta<0 then writeln(‘ phuong trinh vo nghiem’);
5. Câu lệnh điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
IF <điều kiện> THEN ELSE ;
Dạng 2: Các lệnh điều kiện dạng đủ
Nếu <điều kiện> đúng thì được thực hiện,
ngược lại thì được thực hiện.
5. Câu lệnh điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
IF a mod 2=0 THEN Writeln(‘a la so chan’)
ELSE Writeln(‘a la so le’);
Ví dụ 1: Đọc số nguyên a, kiểm tra xem a là số chẳn hay lẻ
Ví dụ 2: Giảm giá 30% cho khách hàng mua với số tiền T>=100000 và giảm 10% cho khách hàng mua với số tiền T<100000
IF T>=100000 Then ST:=70/100*T
ELSE ST:=90/100*T;
5. Câu lệnh điều kiện
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Câu 1: Các câu lệnh Pascal sau đây được viết đúng hay sai
a/ If x:=7 then a=b;
b/ If x>5; then a:=b;
c/ If x>5 then a:=b; m:=n;
d/ If x>5 then a:=b; else m:=n;
 Đúng
 Sai vì thừa dấu ;
 Đúng
 Sai vì thừa dấu ;
Tiết 23-24: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Câu 2: Sau mỗi câu lệnh say đây
a/ If (45 mod 3) =0 then x:=x+1
b/ If x>10 then x:=x+1
Giá trị của biến x sẽ là bao nhiêu, nếu trước đó giá trị của x bằng 5?
 Vì điều kiện đúng nên giá trị tăng lên 1, tức là bằng 6.
 Vì điều kiện sai nên câu lệnh không thực hiện nên x vẫn bằng 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Diễm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)