Bài 6. Câu lệnh điều kiện
Chia sẻ bởi Trương Kim Anh |
Ngày 24/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Câu lệnh điều kiện thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 25+26
Bài 6:
CÂU LệNH ĐIềU KIệN
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
“Nếu” em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng.
“Nếu” trời không mưa vào ngày chủ nhật, Nam đi đá bóng ngược lại, Nam ở nhà.
“Nếu” trời không mưa vào ngày chủ nhật Nam đi đá bóng ngược lại, Nam ở nhà
trời không mưa vào ngày chủ nhật
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
“Nếu” em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng
Nếu
em bị ốm
Nếu
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Nếu gặp đèn đỏ
ta dừng lại
Điều kiện
Hoạt động
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Nếu khách đến nhà,
em pha trà mời khách
Điều kiện
Hoạt động
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ “nếu”
2.Tính đúng sai của điều kiện:
2.Tính đúng sai của điều kiện:
Khi kết quả kiểm tra đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn.
Khi điều kiện kiểm tra sai, ta nói điều kiện không thoả mãn
2.Tính đúng sai của điều kiện:
3. Điều kiện và phép so sánh
*Phép so sánh
Để so sánh các giá trị hay biểu thức có giá trị số ta dùng các phép so sánh:
= , <> , < , > , >= , <=
Phép so sánh được dùng để biểu diễn các điều kiện
Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa là điều kiện được thoả mãn, ngược lại điều kiện không thoả mãn
3. Điều kiện và phép so sánh
Ví dụ 1:
“Nếu a>b, in giá trị của biến a ra màn hình’
Ngược lại, in giá trị của b ra màn hình”
*Điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh a>b
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động
Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Điều kiện
Câu lệnh;
ĐÚNG
SAI
*Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Nếu ........ Thì
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách
Ví dụ 3 : một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Ngược lại, cửa hàng giảm giá 10% cho những khách mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T;
Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90%*T;
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động1
hoạt động 2
Ngược lại thì
Ví dụ 3 : một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Ngược lại, cửa hàng giảm giá 10% cho những khách mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T;
Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90%*T;
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động1
hoạt động 2
Ngược lại thì
Điều kiện
Câu lệnh2
SAI
Câu lệnh 1
ĐÚNG
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Nếu..........Thì......Ngược lại thì
Điều kiện
Câu lệnh;
ĐÚNG
SAI
*Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Nếu ........ Thì
Điều kiện
Câu lệnh2
SAI
Câu lệnh 1
ĐÚNG
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Nếu..........Thì......Ngược lại thì
Điều kiện
Câu lệnh;
ĐÚNG
SAI
*Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Nếu ........ Thì
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
if <điều kiện> then;
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then. Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
Điều kiện
Câu lệnh2
SAI
Câu lệnh 1
ĐÚNG
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Nếu..........Thì......Ngược lại thì
Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ có cú pháp:
if <điều kiện> then
else
;
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
5. Câu lệnh điều kiện
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then. Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ có cú pháp:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
Bài 6:
CÂU LệNH ĐIềU KIệN
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
“Nếu” em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng.
“Nếu” trời không mưa vào ngày chủ nhật, Nam đi đá bóng ngược lại, Nam ở nhà.
“Nếu” trời không mưa vào ngày chủ nhật Nam đi đá bóng ngược lại, Nam ở nhà
trời không mưa vào ngày chủ nhật
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
“Nếu” em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng
Nếu
em bị ốm
Nếu
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Nếu gặp đèn đỏ
ta dừng lại
Điều kiện
Hoạt động
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Nếu khách đến nhà,
em pha trà mời khách
Điều kiện
Hoạt động
1.Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ “nếu”
2.Tính đúng sai của điều kiện:
2.Tính đúng sai của điều kiện:
Khi kết quả kiểm tra đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn.
Khi điều kiện kiểm tra sai, ta nói điều kiện không thoả mãn
2.Tính đúng sai của điều kiện:
3. Điều kiện và phép so sánh
*Phép so sánh
Để so sánh các giá trị hay biểu thức có giá trị số ta dùng các phép so sánh:
= , <> , < , > , >= , <=
Phép so sánh được dùng để biểu diễn các điều kiện
Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa là điều kiện được thoả mãn, ngược lại điều kiện không thoả mãn
3. Điều kiện và phép so sánh
Ví dụ 1:
“Nếu a>b, in giá trị của biến a ra màn hình’
Ngược lại, in giá trị của b ra màn hình”
*Điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh a>b
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động
Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Điều kiện
Câu lệnh;
ĐÚNG
SAI
*Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Nếu ........ Thì
4. Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách
Ví dụ 3 : một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Ngược lại, cửa hàng giảm giá 10% cho những khách mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T;
Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90%*T;
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động1
hoạt động 2
Ngược lại thì
Ví dụ 3 : một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng được giảm 30% số tiền phải thanh toán. Ngược lại, cửa hàng giảm giá 10% cho những khách mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn
B1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
B2: Nếu T>=100000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T;
Ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90%*T;
B3:In hoá đơn
điều kiện
Nếu
thì
hoạt động1
hoạt động 2
Ngược lại thì
Điều kiện
Câu lệnh2
SAI
Câu lệnh 1
ĐÚNG
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Nếu..........Thì......Ngược lại thì
Điều kiện
Câu lệnh;
ĐÚNG
SAI
*Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Nếu ........ Thì
Điều kiện
Câu lệnh2
SAI
Câu lệnh 1
ĐÚNG
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Nếu..........Thì......Ngược lại thì
Điều kiện
Câu lệnh;
ĐÚNG
SAI
*Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Nếu ........ Thì
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
if <điều kiện> then
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then. Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
Điều kiện
Câu lệnh2
SAI
Câu lệnh 1
ĐÚNG
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Nếu..........Thì......Ngược lại thì
Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ có cú pháp:
if <điều kiện> then
else
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
5. Câu lệnh điều kiện
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then. Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ có cú pháp:
Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)