Bài 6. Câu lệnh điều kiện

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Anh | Ngày 24/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Câu lệnh điều kiện thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 6
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Nếu trời không mưa vào ngày chủ nhật, Long đi đá bóng; ngược lại, Long sẽ ở nhà giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa
Nếu sáng mai trời mưa, Long sẽ nghỉ tập thể dục
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
- Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xảy ra.
- Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ “nếu”.
2
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
2. Tính đúng sai của các điều kiện:
Khi kiểm tra điều kiện
điều kiện được thoả mãn
điều kiện không thoả mãn
Đúng
Sai
Kết quả kiểm tra điều kiện chỉ có thể là đúng hoặc sai.
Đúng
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Long ở nhà
Sai
Tập thể dục như
thường lệ
- Mỗi điều kiện được mô tả dười dạng một phát biểu. Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó đúng hay sai.
- Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn, ngược lại ta nói điều kiện không thỏa mãn.
2
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
3. Điều kiện và phép so sánh:
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
- Các phép so sánh thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện.
- Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn, ngược lại điều kiện không thỏa mãn.
2
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Nếu ... thì
Nếu . thì., nếu không thì .
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như trên gọi là cấu trúc rẽ nhánh.
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Mô tả hoạt động tính tiền cho khách như sau:
1
Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
Ví dụ 2 : Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sau: Nếu khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ được giảm giá 30%. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách.
2
Nếu T >= 100000, số tiền phải thanh toán là 70% x T
3
In hóa đơn
 Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
4. Cấu trúc rẽ nhánh:
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Mô tả hoạt động tính tiền cho khách như sau:
1
Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách
Ví dụ 3 : Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi với nội dung sau: Nếu khách mua với số tiền từ 100000 trở lên sẽ được giảm giá 30% và dưới 100000 giảm giá 10%. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách.
2
Nếu T >= 100000, số tiền phải thanh toán là 70% x T, ngược lại số tiền phải thanh toán là 90% x T
3
In hóa đơn
 Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Sơ đồ cấu trúc rẽ nhánh
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Nếu a>b thì in ra màn hình giá trị của a;
IF
THEN
ĐIỀU KIỆN
CÂU LỆNH;
5. Câu lệnh điều kiện:
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
Điều kiện?
Câu lệnh
Đúng
Sai
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Ví dụ:
IF a > b THEN Write ( a ) ;
Sai
a > b
In ra giá trị của a
Đúng
Ví dụ 1: Nếu X > 5 thì in giá trị của X ra màn hình
Ví dụ 2: Nếu T >= 100000 thì số tiền khách thanh toán là ST = 70% x T
Ví dụ 3: Nếu Delta < 0 thì in ra màn hình phương trình vô nghiệm
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Nếu a>b thì in ra màn hình giá trị của a
ngược lại in giá trị của b;
IF
THEN
ĐIỀU KIỆN
ELSE
CÂU LỆNH 1
CÂU LỆNH 2
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Câu lệnh2
Câu lệnh1
Điều kiện?
Đúng
Sai
Câu lệnh điều kiện dạng đủ
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Ví dụ:
IF b <>0 then x := a/b else write (‘Mau so bang 0, khong chia duoc!’);
x : = a / b
b<>0
Đúng
Sai
In ra man hinh
Mau so bang 0 nen
khong the chia duoc
Ví dụ 1: Kiểm tra số nguyên a là số chẵn hay số lẻ
Ví dụ 2: Nếu T >= 100000 thì số tiền khách thanh toán là ST = 70% x T, ngược lại số tiền phải thanh toán là 90% x T
Bài 6. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt)
Tiết học đến đây kết thúc.
Xin kính chào quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)