Bài 6. Câu lệnh điều kiện

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thắm | Ngày 24/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Câu lệnh điều kiện thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Môn: Tin học - Lớp 8
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
2. Tính đúng hoặc sai của các điều kiện
3. Điều kiện và phép so sánh
4. Cấu trúc rẽ nhánh
5. Câu lệnh điều kiện
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Trong cuộc sống, luôn có các công việc chúng ta phải làm hàng ngày
Ví dụ:
Mỗi sáng thức dậy, em tập thể dục buổi sáng.
Mỗi sáng thứ hai, em sẽ dự lễ chào cờ.
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Tuy nhiên, các công việc này sẽ bị thay đổi bởi các hoàn cảnh khác nhau.
Ví dụ:
Nếu em bị bệnh, em sẽ không tập thể dục.
Nếu sáng thứ 2 trời mưa, em sẽ không dự lễ chào cờ.
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Từ Nếu trong các ví dụ trên dùng để chỉ ra các điều kiện:
Em bị bệnh
Trời mưa
Khi đó, các hoạt động tiếp theo sẽ phụ thuộc vào các điều kiện này.
Em tập thể dục.
Em dự lễ chào cờ.
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Hoạt động chỉ thực hiện được khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.
Các điều kiện được mô tả sau từ “Nếu”.
Ví dụ:
Nếu em bị bệnh, em sẽ không tập thể dục.
Nếu sáng thứ 2 trời mưa, em sẽ không dự lễ chào cờ.


Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
2. Tính đúng đắn của điều kiện:
Xét ví dụ:
Nếu em bị bệnh, em sẽ không tập thể dục.
Đúng
Em bị bệnh?
Sáng dậy em cảm thấy khỏe mạnh
Sai
Em tập thể dục
Em không tập thể dục
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Sáng dậy em cảm thấy mệt mỏi
Nếu chọn đúng thì chương trình dừng lại, chọn sai chương trình chạy tiếp
Nếu X>5 thì in giá trị của X ra màn hình
MỘT SỐ VÍ DỤ TRONG TIN HỌC
3
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
2. Tính đúng đắn của điều kiện:

Khi kết quả kiểm tra là đúng, thì điều kiện được thỏa mãn.

Ngược lại, kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn.


Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
3. Điều kiện và phép so sánh:


Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
V
Cho 2 số a và b ta có thể thực hiện các phép so sánh nào?

Phép so sánh cho kết quả như thế nào?
Đúng hoặc Sai
3. Điều kiện và phép so sánh:
Các phép so sánh thường dùng trong việc mô tả thuật toán và viết chương trình.
Các phép so sánh cho kết quả Đúng hoặc sai.

Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Bài toán: Nhập 2 số a và b, in ra màn hình số có giá trị lớn hơn.
a > b?
Đúng
Sai
In ra màn hình giá trị của a
In ra màn hình giá trị của b
Nếu a>b thì in ra màn hình giá trị của a;
ngược lại, in giá trị của biến b ra màn hình
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
4. Cấu trúc rẽ nhánh:

Thực hiện tuần tự
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN

Khi thực hiện chương trình, các câu lệnh được thực hiện như thế nào?
Mô tả hoạt động tính tiền cho khách như sau:
1
2
3
In hóa đơn
 Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu (Nếu…thì….)
4. Cấu trúc rẽ nhánh:
Tính tổng số tiền khách mua
Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán = 70%*T
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 2: (SGK) Tổng tiền >= 100000 Giảm 30%
Số tiền phải trả= 70% * tổng tiền
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu (Nếu…thì…)
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Mô tả hoạt động tính tiền cho khách như sau:
1
Tính tổng số tiền khách hàng mua
2
Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán = 70%*T, ngược lại số tiền phải thanh toán =90%*T
3
In hóa đơn
Ví dụ trên thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
(Nếu…thì…ngược lại…)
4. Cấu trúc rẽ nhánh:
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Ví dụ 3: (SGK) Tổng tiền >= 100000 Giảm 30%
Số tiền phải trả= 70% * tổng tiền
Ngược lại, Số tiền phải trả= 90% *tổng tiền
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ (Nếu…thì…ngược lại…)
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Nếu T>= 100000 thì số tiền phải thanh toán =70%*T ngược lại số tiền phải thanh toán =90%*T;
4. Cấu trúc rẽ nhánh:


Cấu trúc rẽ nhánh
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
(Nếu…thì…ngược lại…)
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
(Nếu…thì…)
Sơ đồ hai dạng cấu trúc rẽ nhánh
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
4. Cấu trúc rẽ nhánh:

Bài tập áp dụng: Cho 2 số a và b. Hãy in ra màn hình số lớn hơn.Em hãy vẽ sơ đồ theo 2 dạng cấu trúc?
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Nếu a>b thì in ra màn hình
giá trị của a.
Nếu a>b thì in ra giá trị của a, ngược lại, in giá trị của biến b
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
5. Câu lệnh điều kiện
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
VD: Tìm số lớn nhất trong 2 số a và b
a > b?
Đúng
In ra màn hình giá trị của a
Nếu a>b thì in ra màn hình giá trị của a;
IF
THEN
ĐIỀU KIỆN
CÂU LỆNH;
IF
a > b
THEN
Write ( a ) ;
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu trong Pascal:

If <điều kiện> then ;
* Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
Nếu…thì
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
- Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thỏa mãn,chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khóa then. Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
Cú pháp:
Hoạt động :
5. Câu lệnh điều kiện
5. Câu lệnh điều kiện
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
VD: Tìm số lớn nhất trong 2 số a và b
a > b?
Đúng
Sai
In ra màn hình giá trị của a
In ra màn hình giá trị của b
IF
THEN
ĐIỀU KIỆN
CÂU LỆNH 1
Nếu a>b, thì in giá trị của biến a ra màn hình;
ngược lại, in giá trị của biến b ra màn hình
ELSE
CÂU LỆNH 2;
Câu lệnh điều kiện dạng đủ trong Pascal:
If a>b then write (a) Else write (b) ;
If <điều kiện> then
else ;
- Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thỏa mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh1 sau từ khóa then. Ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
* Câu lệnh điều kiện dạng đủ
Điều kiện?
Câu lệnh 1
SAI
ĐÚNG
Câu lệnh 2
Nếu…thì…ngược lại
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Cú pháp:
Hoạt động :
5. Câu lệnh điều kiện
Ví dụ : Chương trình viết kết quả của a chia cho b, với a và b là hai số bất kì nhập từ bàn phím. Phép tính chỉ thực hiện được khi b ≠ 0. Chương trình cần kiểm tra giá trị của b. Nếu b ≠ 0 thì thực hiện phép chia. Nếu b = 0 sẽ thông báo lỗi.
thuật toán
Nếu b ≠ 0 thì tính kết quả
ngược lại thì thông báo lỗi
If b<>0 then x:=a/b
else write(‘mau so bang 0, khong chia duoc’);
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
5. Câu lệnh điều kiện
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu:
Chương trỡnh sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trỡnh sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then. Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua.
Câu lệnh điều kiện dạng đủ:
Chương trỡnh sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trỡnh sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
BÀI TẬP NHÓM
Em hãy viết câu lệnh điều kiện thể hiện:
Nếu a lớn hơn 0 thì in ra màn hình a là số dương.
-Nếu a nhỏ hơn 0 thì in ra màn hình a là số âm.
Bài giải:
IF a > 0 then Write (‘a la so dương’) ;
IF a < 0 then Write (a , ’ la so am’) ;
CÁCH 1
CÁCH 2
IF a > 0 then Write (a , ’ la so duong’)
else Write (a , ’ la so am’) ;
Ví dụ 2: Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b khác nhau từ bàn phím và in số a ra màn hình nếu a>b. Ngược lại in số b ra màn hình
Sử dụng câu lệnh điều kiện để viết chương trình trên?
Write (‘ Nhap so a= ‘); Readln (a);
Write (‘ Nhap so b= ‘); Readln (b);


End.
Var a, b: Integer;
If a > b then writeln (a)
else write (b) ;
Begin
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học thuộc bài:
* Cú pháp, ý nghĩa câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ
* Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 51
* Chuẩn bị bài thực hành số 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thắm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)