Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Chung | Ngày 09/05/2019 | 134

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

3/7/2019
Text
TIN HỌC 8
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ
3/7/2019
Nêu các bước trong quá trình giải bài toán trên máy tính.
KIỂM TRA BÀI CŨ
 Xác định các thông tin đã cho (Input) và thông tin cần tìm (Output).
 Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
 Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
 Xác định bài toán:
 Mô tả thuật toán:
 Viết chương trình:
Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải bài toán.
3/7/2019
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
3/7/2019
4/. Một số ví dụ về thuật toán (t):
Ví dụ 4: Đổi giá trị của hai biến X và Y.
INPUT:
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
OUTPUT:
Thuật toán:
Bước 1: Z  X
Bước 2: X  Y
Bước 3: Y  Z
2 biến X, Y có giá trị tương ứng là a và b.
2 biến X, Y có giá trị tương ứng là b và a.
{sau bước này giá trị của Z = a}
{sau bước này giá trị của X = b}
{sau bước này giá trị của Y = Z = a}
3/7/2019
4/. Một số ví dụ về thuật toán (t):
Ví dụ 5: Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”.
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
INPUT:
OUTPUT:
Thuật toán:
2 số thực a và b.
Kết quả so sánh.
3/7/2019
4/. Một số ví dụ về thuật toán (t):
Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, …, an cho trước (n1).
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
INPUT:
OUTPUT:
Thuật toán:
Bước 1: MAX  a1, i  1.
Bước 2: i  i + 1.
Bước 3: Nếu i > n, chuyển đến bước 5.
Bước 4: Nếu ai > MAX, MAX  ai. Quay lại bước 2.
Bước 5: Kết thúc thuật toán.
Tiến Slide 8
Dãy A các số a1, a2, …, an (n  1)
Giá trị MAX =max{a1, a2,…,an}
3/7/2019
4/. Một số ví dụ về thuật toán (t):
Minh họa thuật toán trên với trường hợp chọn thỏ nặng nhất trong 4 chú thỏ.
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
- Bước 1: Gán Max là trọng lượng của thỏ số 1, tức Max = 2.
- Bước 2: So sánh Max với trọng lượng của thỏ số 2  Max = 2.
- Bước 3: So sánh Max với trọng lượng thỏ số 3, vì trọng lượng thỏ số 3 lớn hơn Max  Max = 5.
- Cuối cùng so sánh Max với trọng lượng thỏ số 4, Max lớn hơn trọng lượng thỏ số 4  Max = 5.
Quay Slide 6
2kg
1kg
5kg
3kg
3/7/2019
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
G
I
N
H
H
?
ĐÁP ÁN
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
3/7/2019
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
GHI NHỚ
3/7/2019
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chiều dài (d), chiều rộng (r)
Diện tích hình chữ nhật: d*r
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
3/7/2019
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
3/7/2019
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các phần tử của dãy số A = {a1, a2, …, an} cho trước.
Dãy số A = {a1, a2, …, an}
Tổng các phần tử SUM = a1+a2+…+an
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
3/7/2019
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho trước số nguyên dương A, kiểm tra xem số đó là số chẵn, hay số lẻ?
Số nguyên A
Thông báo A là số chẵn hay số lẻ (số chẵn chia hết cho 2).
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
3/7/2019
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3/7/2019
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho ba số dương a, b, c. Kiểm tra xem ba số có là số đo ba cạnh của tam giác hay không?
Ba số dương a> 0; b>0; c> 0
Thông báo “a, b, c là ba cạnh của tam giác” hoặc “a, b, c không là ba cạnh của tam giác”.
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
3/7/2019
Ghi nhớ
- Bài toán là một công việc hay nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước (Input) và kết quả cần thu được (Output).
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
 Xác định bài toán (Input, Output).
 Mô tả thuật toán (Nêu các bước thực hiện lệnh).
 Viết chương trình (Dùng NNLT em biết để lập trình).
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
3/7/2019
4/. Một số ví dụ về thuật toán (t):
Ví dụ 4: Đổi giá trị của hai biến x và y.
INPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là a và b.
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
OUTPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là b và a.
* Mô tả thuật toán:
Có cách nào để đổi giá trị hai biến x, y mà không cần biến trung gian.
* Xác định bài toán:
Bước 1: x  x + y
Bước 2: y  x - y
Bước 3: x  x - y
3/7/2019
Tiết 20: Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (t)
Hướng dẫn về nhà
Học bài.
Làm các bài tập (SGK/Tr45).
3/7/2019
BÀI HỌC KẾT THÚC
Cám ơn quý thầy cô
và các em học sinh.
3/7/2019
Thank you!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)