Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Lương Thị Nguyên Ngọc | Ngày 07/05/2019 | 147

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5:
Bài toán và xác định bài toán:
* Một số ví dụ:
+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ
+ Bài toán 4: Tính diện tích của một tam giác biết một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
+ Bài toán 3: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 5: Tìm các cách khắc phục tắc nghẽn giao thông trong giờ cao điểm.
Bài toán là gì?
Bài toán rất phong phú và đa dạng.
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Bài toán và xác định bài toán:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
Bài toán và xác định bài toán:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
* Xác định bài toán của một số bài toán sau:
a. Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
b. Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Bài toán và xác định bài toán:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c. Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
d. Tính diện tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
Chú ý:
Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
Bài toán và xác định bài toán:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
* Điều kiện cho trước (Input)
* Kết quả cần thu được (Output)
Xác định bài toán
VD2
Làm món trứng tráng
INPUT:
OUTPUT:
VD1
Pha trà mời khách
Điều kiện cho trước (Input):
Kết quả thu được (Output):
Trứng, dầu ăn, muối, hành.
Trứng tráng
Chén trà đã pha mời khách
Trà, nước sôi, ấm, chén (ly)
Máy tính có thể tự giải các bài toán không?
Không máy tính chỉ làm theo sự chỉ dẫn của con người!!!!
Bài toán và xác định bài toán:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán là gì?
Theo em máy tính có thể hiểu được ngôn ngữ của con người nói không? Mà nó hiểu thông qua ngôn ngữ nào?
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ máy.
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán
Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
Xác định thông tin đã cho (Input).
Thông tin cần tìm (Output)
Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
1. X�c d?nh b�i tốn:
2. Mô tả thuật toán:
3. Vi?t chuong trình:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Chúc Mừng Các Em Đã Hoàn Thành Bài Tập
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 s? a, b, c
S? l?n nh?t trong 3 s? a, b, c
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
C�u 2: H�y ch?n ph�t bi?u Sai?
D
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốct 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Qu�ng du?ng ơ tơ di du?c.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau:Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,…, 100
Giá trị của tổng 2+4+6+…+100
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
C�u 5: H�y ch?n ph�t bi?u D�ng?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các UC của 2 số a và b
a>0, b>0
Các UC của 2 số a và b
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
GHI NHỚ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thị Nguyên Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)