Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Lưu Viết Thao |
Ngày 07/05/2019 |
204
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG CHÀO MỪNG 20/11
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cú pháp khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Cho ví dụ minh họa
* Cú pháp:
Var : ;
* Ví dụ:
var x,y: integer;
a: real;
Viết chương trình tính diện tích S của Tam giác với độ dài một cạnh là a và chiều cao tương ứng là h (a và h là các số tự nhiên được nhập từ bàn phím)
ĐỀ BÀI
Xác định bài toán
Quá trình giải bài toán trên máy tính
Thuật toán và mô tả thuật toán
Một số ví dụ về thuật toán
Bài toán là gì?
1. Xác định bài toán
Bài toán:
Toán: Tính tổng của các số từ 1 đến 100
Vật lý: Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian 3 giờ với vận tốc 60 km/h.
Hóa học : Tính số mol cho 50g Cu.
Bài toán trong các môn học
Bài toán trong cuộc sống
- Lập bảng điểm của một môn học
So sánh chiều cao của hai bạn trong hớp
…
Công việc
Nấu một nón ăn
Pha trà mời khách
….
Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
Xét bài toán
Tính diện tích hình tam giác ABC.
1. Xác định bài toán
a) Bài toán: Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
Hãy tóm tắt bài toán trên
Giả thiết
Kết luận
AH = h, BC =a
Điều kiện cho trước
Kết quả cần tìm
Diện tích tam giác ABC
AH BC
Xét bài toán
Tính diện tích hình tam giác ABC.
1. Xác định bài toán
a) Bài toán: Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
=> Để giải được một bài toán cụ thể ta cần xác định bài toán
Xác định: Điều kiện cho trước
Xác định: Kết quả cần tìm
Xác định bài toán
b) Xác định bài toán:
+ Xác định các điều kiện cho trước (INPUT)
+ Kết quả cần thu được (OUTPUT)
* Chú ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải các bài toán
Hãy xác định INUT và OUTPUT của các bài toán sau:
1. Xác định bài toán
a) Bài toán: Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
b) Xác định bài toán:
+ Xác định các điều kiện cho trước (INPUT)
+ Kết quả cần thu được (OUTPUT)
2. Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
3. Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
1. Tính diện tích và chu vi hình vuông có cạnh là a
Làm việc theo nhóm
* Chú ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việ giải các bài toán
Hãy xác định INUT và OUTPUT của các bài toán sau:
Làm việc theo nhóm
Cạnh hình vuông có độ dài bằng a
Diện tích.
Chu vi.
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, 3…, 100
Giá trị của tổng 1+2+3+…+100
t = 3h,
υ = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
Máy tính có tự mình giải được bài toán không?
Làm thế nào để máy tính có thể giải bài toán nhỉ?
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
- Ví du: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
INPUT:
OUTPUT:
Vị trí Rô-Bốt, rác, thùng rác, các thao tác của Rô-bốt: Tiến, quay trái, quay phải, nhặt rác và bỏ rác vào thùng
Rô-Bốt nhặt được rác và bỏ rác vào thùng
Thế nào là thuật toán
1. Xác định bài toán
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
a) Thuật toán:
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
- Ví du: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Có cách nào khác để chỉ dẫn cho rô-bốt nhặt được rác và bỏ rác vào thùng không?
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Tiến 2 bước;
5. Quay phải, tiến 3 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Cách 1:
Cách 2:
1. Xác định bài toán
2. Quá trình giải một bài toán trên máy tính
a) Thuật toán:
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
* Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau, song mỗi thuật toán chỉ dung để giải một bài toán cụ thể
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
Tính diện tích hình tam giác ABC.
Hãy xác định giả thiết và kết luận của bài toán?
Giả thiết
Kết luận
AH = h, BC =a,
Diện tích tam giác ABC
AH BC
Bước tiếp theo để giải bài toán này là gì?
Tóm tắt bài toán
Tìm cách giải
Trình bày bài làm
1. Xác định bài toán
2. Quá trình giải một bài toán trên máy tính
b) Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định vài toán: Xác định Input, Output.
Mô tả thuật toán: Diễn tả cách giải bài toán bằng các thao tác cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Xác định INPUT/OUTPUT
1
2
3
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng.
Thuật toán ở đây được thể hiện dưới dạng ngôn ngữ của ai?
Câu 1: Hãy chọn phát biểu Đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Viết chương trình tính diện tích S của Tam giác với độ dài một cạnh là a và chiều cao tương ứng là h (a và h là các số tự nhiên được nhập từ bàn phím)
ĐỀ BÀI
Input: số nguyên a, h
Output: Diện tích tam giác
* Xác định bài toán
* Mô tả thuật toán
Bước 1: S a.h/2.
Bước 2: Hiện thị diện tích hình tam giác.
* Viết chương trình
program dien_tich_tam_giac;
uses crt;
var a,h: integer;
s:real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap do dai canh day: ‘);
readln(a);
write(‘Nhap chieu cao tuong ung: ‘);
readln(h);
s:=a*h/2;
write(‘Dien tich tam giac la: ‘, s:4:2);
readln
end.
Có bao nhiêu đại lượng cần lưu trữ?
số biến Kiểu Dl
Củng cố
Học bài
Làm các bài tập: 1, 2 sách giáo khoa trang 44
Thể hiện đầy để giải bài toán: viết chương trình tính diện tích và chu vi hình vuông với cạnh là a (a là số tự nhiên được nhập từ bàn phím.
Đọc trước mục 3, 4 để chuẩn bị cho các tiết học sau
Hướng dẫn học tập ở nhà
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết cú pháp khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Cho ví dụ minh họa
* Cú pháp:
Var
* Ví dụ:
var x,y: integer;
a: real;
Viết chương trình tính diện tích S của Tam giác với độ dài một cạnh là a và chiều cao tương ứng là h (a và h là các số tự nhiên được nhập từ bàn phím)
ĐỀ BÀI
Xác định bài toán
Quá trình giải bài toán trên máy tính
Thuật toán và mô tả thuật toán
Một số ví dụ về thuật toán
Bài toán là gì?
1. Xác định bài toán
Bài toán:
Toán: Tính tổng của các số từ 1 đến 100
Vật lý: Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian 3 giờ với vận tốc 60 km/h.
Hóa học : Tính số mol cho 50g Cu.
Bài toán trong các môn học
Bài toán trong cuộc sống
- Lập bảng điểm của một môn học
So sánh chiều cao của hai bạn trong hớp
…
Công việc
Nấu một nón ăn
Pha trà mời khách
….
Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
Xét bài toán
Tính diện tích hình tam giác ABC.
1. Xác định bài toán
a) Bài toán: Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
Hãy tóm tắt bài toán trên
Giả thiết
Kết luận
AH = h, BC =a
Điều kiện cho trước
Kết quả cần tìm
Diện tích tam giác ABC
AH BC
Xét bài toán
Tính diện tích hình tam giác ABC.
1. Xác định bài toán
a) Bài toán: Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
=> Để giải được một bài toán cụ thể ta cần xác định bài toán
Xác định: Điều kiện cho trước
Xác định: Kết quả cần tìm
Xác định bài toán
b) Xác định bài toán:
+ Xác định các điều kiện cho trước (INPUT)
+ Kết quả cần thu được (OUTPUT)
* Chú ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải các bài toán
Hãy xác định INUT và OUTPUT của các bài toán sau:
1. Xác định bài toán
a) Bài toán: Là một công việc hay nhiệm vụ cần giải quyết.
b) Xác định bài toán:
+ Xác định các điều kiện cho trước (INPUT)
+ Kết quả cần thu được (OUTPUT)
2. Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
3. Tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
1. Tính diện tích và chu vi hình vuông có cạnh là a
Làm việc theo nhóm
* Chú ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việ giải các bài toán
Hãy xác định INUT và OUTPUT của các bài toán sau:
Làm việc theo nhóm
Cạnh hình vuông có độ dài bằng a
Diện tích.
Chu vi.
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, 3…, 100
Giá trị của tổng 1+2+3+…+100
t = 3h,
υ = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
Máy tính có tự mình giải được bài toán không?
Làm thế nào để máy tính có thể giải bài toán nhỉ?
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
- Ví du: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
INPUT:
OUTPUT:
Vị trí Rô-Bốt, rác, thùng rác, các thao tác của Rô-bốt: Tiến, quay trái, quay phải, nhặt rác và bỏ rác vào thùng
Rô-Bốt nhặt được rác và bỏ rác vào thùng
Thế nào là thuật toán
1. Xác định bài toán
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
a) Thuật toán:
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
- Ví du: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Có cách nào khác để chỉ dẫn cho rô-bốt nhặt được rác và bỏ rác vào thùng không?
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Tiến 2 bước;
5. Quay phải, tiến 3 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Cách 1:
Cách 2:
1. Xác định bài toán
2. Quá trình giải một bài toán trên máy tính
a) Thuật toán:
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
* Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau, song mỗi thuật toán chỉ dung để giải một bài toán cụ thể
2. Qua trình giải một bài toán trên máy tính
Tính diện tích hình tam giác ABC.
Hãy xác định giả thiết và kết luận của bài toán?
Giả thiết
Kết luận
AH = h, BC =a,
Diện tích tam giác ABC
AH BC
Bước tiếp theo để giải bài toán này là gì?
Tóm tắt bài toán
Tìm cách giải
Trình bày bài làm
1. Xác định bài toán
2. Quá trình giải một bài toán trên máy tính
b) Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
Xác định vài toán: Xác định Input, Output.
Mô tả thuật toán: Diễn tả cách giải bài toán bằng các thao tác cần thực hiện.
Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Xác định INPUT/OUTPUT
1
2
3
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng.
Thuật toán ở đây được thể hiện dưới dạng ngôn ngữ của ai?
Câu 1: Hãy chọn phát biểu Đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Viết chương trình tính diện tích S của Tam giác với độ dài một cạnh là a và chiều cao tương ứng là h (a và h là các số tự nhiên được nhập từ bàn phím)
ĐỀ BÀI
Input: số nguyên a, h
Output: Diện tích tam giác
* Xác định bài toán
* Mô tả thuật toán
Bước 1: S a.h/2.
Bước 2: Hiện thị diện tích hình tam giác.
* Viết chương trình
program dien_tich_tam_giac;
uses crt;
var a,h: integer;
s:real;
begin
clrscr;
write(‘Nhap do dai canh day: ‘);
readln(a);
write(‘Nhap chieu cao tuong ung: ‘);
readln(h);
s:=a*h/2;
write(‘Dien tich tam giac la: ‘, s:4:2);
readln
end.
Có bao nhiêu đại lượng cần lưu trữ?
số biến Kiểu Dl
Củng cố
Học bài
Làm các bài tập: 1, 2 sách giáo khoa trang 44
Thể hiện đầy để giải bài toán: viết chương trình tính diện tích và chu vi hình vuông với cạnh là a (a là số tự nhiên được nhập từ bàn phím.
Đọc trước mục 3, 4 để chuẩn bị cho các tiết học sau
Hướng dẫn học tập ở nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Viết Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)