Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Đinh Hồng Hải | Ngày 24/10/2018 | 137

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

 Tin Học 8 
Giáo viên: Lê Quốc Hưng
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
a. Thế nào là bài toán? Bài toán được xác định bởi yếu tố nào?
b. Các bước giải bài toán trên máy tính?
c. Thuật toán là gì? Mô tả thuật toán tìm nửa diện tích tam giác, khi biết cạnh đáy và chiều cao phụ thuộc
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 1:
b
a
a
Input: a, b
Output: Diện tích hình A
Hình A
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 1:
b
a
a
B1: S1  2ab {Tính diện tích hình chữ nhật}
B2: S2  (πa2)/2 {Tính diện tích hình bán nguyệt}
B3: S  S1 + S2
Kết thúc
Hình A
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 2: Tính tổng của 5 số tự nhiên đầu tiên
Input: Dãy 5 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, 3, 4, 5
Output: Giá trị tổng 1 + 2 + 3 + 4 + 5
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 2: Tính tổng của 5 số tự nhiên đầu tiên
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
B1: SUM  0; i  0;
B2: i  i + 1
B3: Nếu i ≤ 100, thì SUM  SUM + i và quay lại B2
B4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 3: Đổi giá trị hai biến x và y
Input: Hai biến x, y có giá trị tương ứng a, b
Output: Hai biến x, y có giá trị tương ứng là b, a
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 3: Đổi giá trị hai biến x và y
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 4: Cho hai số thực a và b. Cho kết quả so sánh hai số đó dưới dạng viết bằng lời.
Input: Hai số thực a, b
Output: Kết quả so sánh
B1: Nếu a > b, kết quả là “a lớn hơn b” và chuyển đến B3
B2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; Ngược lại, kết quả là “a bằng b”
B3: Kết thúc thuật toán
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 5: Tìm số lớn nhất trong dãy số a1, a2, …, an cho trước
Input: Dãy A: a1, a2, …, an (n ≥ 1)
Output: Giá trị MAX = max{a1, a2, …, an}
B1: MAX  a1; i  1
B2: i  i + 1
B3: Nếu i > n, chuyển đến B5
B4: Nếu ai > MAX, MAX  ai; Quay lại B2
B5: Kết thúc thuật toán
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau:
Xác định số HS trong lớp cùng mang họ TRẦN
Tìm tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước
Tìm số nhỏ nhất trong n số đã cho
Bài 5: Từ bài toán đến chương trình
2. Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện các thuật toán sau:
- Bước 1: x  x + y
- Bước 2: y  x – y
- Bước 3: x  x – y
Các em học bài và làm các bài tập còn lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Hồng Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)