Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Hòa |
Ngày 24/10/2018 |
127
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Hòa
Tổ : Toán - Tin
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN EAKAR
Câu1: Bài toán là gì? Các bước để mô tả bài toán. Cho VD
Câu 2: Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm mấy bước, đó là những bước nào? Nêu 1 VD về bài toán, sau đó xác định bài toán.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
Bài toán là 1 công việc hay nhiệm vụ cần phải làm
Mô tả bài toán: gồm 2 bước
+ Xác định điều kiện cho trước (Input)
+ Kết quả thu được (Output)
Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán
+ Mô tả thuật toán
+ Viết chương trình
VD: Cho hình tròn có bán kính R = 5cm. Tính diện tích hình tròn đó
- Input: bán kính R = 5cm
- Output: diện tích hình tròn
Trả lời:
TIẾT 21
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Thuật toán “luộc rau”
- Xác định bài toán
+ Input: rau muống, gia vị, lửa, xoong, …
+ Output: món rau luộc
Mô tả thuật toán:
B1: Nhặt rau, rửa rau thật sạch.
B2: Nấu nước sôi
B3: Cho vào 1 ít muối rồi bỏ rau vào
B4: Đợi rau chín
B5: Món rau muống luộc
Em hãy nêu các bước để luộc 1 món rau?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Viết thuật toán “pha trà mời khách”
- Xác định bài toán
+ Input: Trà, nước sôi, ấm, chén (tách)
+ Output: Ly trà mời khách
Mô tả thuật toán:
B1: rửa ấm chén cho sạch
B2: bỏ trà vào ấm
B3: rót nước sôi vào ấm
B4: đợi trong khoảng 4 phút
B5: rót trà ra mời khách
Pha trà thì phải làm sao nhỉ ?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Cho hình tròn có bán kính R=5cm. Tính diện tích hình tròn đó
- Xác định bài toán
+ Input: hình tròn có bán kính R=5cm
+ Output: diện tích hình tròn
Mô tả thuật toán:
+ Nhập vào bán kính R
+ Tính diện tích hình tròn S:=3.14*R*R
+ In kết quả ra màn hình
Diện tích hình tròn ?
S:=3.14*R*R
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Viết thuật toán giải phương trình ax+b=0
- Xác định bài toán
+ Input: các số a và b
+ Output: nghiệm x
Mô tả thuật toán:
B1: nhập vào số a và b
B2: a≠0
B3: nghiệm là x=-b/a
B4: b=0
B5: vô số nghiệm
B6: vô nghiệm
a=0
5x + 4 = 0
Em hãy giải các phương trình sau:
0x + 4 = 0
0x + 0 = 0
x = -4/5
Vô nghiệm (không có nghiệm nào)
Vô số nghiệm (có nhiều nghiệm)
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Nhập vào số N (N là số nguyên). Viết thuật toán kiểm tra số N là chẵn hay lẻ.
- Xác định bài toán
+ Input: số N
+ Output: N chẵn hay lẽ
Mô tả thuật toán:
B1: nhập vào N
B2: nếu N chia hết cho 2
B3: N là số chẵn
B4: N là số lẽ
Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết của sô chẵn và lẻ?
Số chẵn là những số chia hết cho 2
Số lẻ là những số không chia hết cho 2
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Câu 3: (SGK T45) Cho trước 3 số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết 3 số đó có thể là độ dài của một tam giác hay không
- Xác định bài toán
+ Input: 3 số a>0, b>0, c>0
+ Output:
▪ a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác.
▪ a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác
Mô tả thuật toán:
B1: nhập vào a, b, c
B2: nếu a+b>c đến bước 5
B3: nếu a+c>b đến bước 5
B4: nếu c+b>a đến bước 5
B5: a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
B5: a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
Thảo luận nhóm làm câu 3 SGK T45
nếu a+b>c hoặc nếu a+c>b hoặc nếu c+b>a
Điều kiện để a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác ?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BTVN : Học bài
Làm bài tập 4 SGK Trang 45
Tổ : Toán - Tin
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN EAKAR
Câu1: Bài toán là gì? Các bước để mô tả bài toán. Cho VD
Câu 2: Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm mấy bước, đó là những bước nào? Nêu 1 VD về bài toán, sau đó xác định bài toán.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
Bài toán là 1 công việc hay nhiệm vụ cần phải làm
Mô tả bài toán: gồm 2 bước
+ Xác định điều kiện cho trước (Input)
+ Kết quả thu được (Output)
Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán
+ Mô tả thuật toán
+ Viết chương trình
VD: Cho hình tròn có bán kính R = 5cm. Tính diện tích hình tròn đó
- Input: bán kính R = 5cm
- Output: diện tích hình tròn
Trả lời:
TIẾT 21
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Thuật toán “luộc rau”
- Xác định bài toán
+ Input: rau muống, gia vị, lửa, xoong, …
+ Output: món rau luộc
Mô tả thuật toán:
B1: Nhặt rau, rửa rau thật sạch.
B2: Nấu nước sôi
B3: Cho vào 1 ít muối rồi bỏ rau vào
B4: Đợi rau chín
B5: Món rau muống luộc
Em hãy nêu các bước để luộc 1 món rau?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Viết thuật toán “pha trà mời khách”
- Xác định bài toán
+ Input: Trà, nước sôi, ấm, chén (tách)
+ Output: Ly trà mời khách
Mô tả thuật toán:
B1: rửa ấm chén cho sạch
B2: bỏ trà vào ấm
B3: rót nước sôi vào ấm
B4: đợi trong khoảng 4 phút
B5: rót trà ra mời khách
Pha trà thì phải làm sao nhỉ ?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Cho hình tròn có bán kính R=5cm. Tính diện tích hình tròn đó
- Xác định bài toán
+ Input: hình tròn có bán kính R=5cm
+ Output: diện tích hình tròn
Mô tả thuật toán:
+ Nhập vào bán kính R
+ Tính diện tích hình tròn S:=3.14*R*R
+ In kết quả ra màn hình
Diện tích hình tròn ?
S:=3.14*R*R
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Viết thuật toán giải phương trình ax+b=0
- Xác định bài toán
+ Input: các số a và b
+ Output: nghiệm x
Mô tả thuật toán:
B1: nhập vào số a và b
B2: a≠0
B3: nghiệm là x=-b/a
B4: b=0
B5: vô số nghiệm
B6: vô nghiệm
a=0
5x + 4 = 0
Em hãy giải các phương trình sau:
0x + 4 = 0
0x + 0 = 0
x = -4/5
Vô nghiệm (không có nghiệm nào)
Vô số nghiệm (có nhiều nghiệm)
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Nhập vào số N (N là số nguyên). Viết thuật toán kiểm tra số N là chẵn hay lẻ.
- Xác định bài toán
+ Input: số N
+ Output: N chẵn hay lẽ
Mô tả thuật toán:
B1: nhập vào N
B2: nếu N chia hết cho 2
B3: N là số chẵn
B4: N là số lẽ
Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết của sô chẵn và lẻ?
Số chẵn là những số chia hết cho 2
Số lẻ là những số không chia hết cho 2
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Câu 3: (SGK T45) Cho trước 3 số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết 3 số đó có thể là độ dài của một tam giác hay không
- Xác định bài toán
+ Input: 3 số a>0, b>0, c>0
+ Output:
▪ a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác.
▪ a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác
Mô tả thuật toán:
B1: nhập vào a, b, c
B2: nếu a+b>c đến bước 5
B3: nếu a+c>b đến bước 5
B4: nếu c+b>a đến bước 5
B5: a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
B5: a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
Thảo luận nhóm làm câu 3 SGK T45
nếu a+b>c hoặc nếu a+c>b hoặc nếu c+b>a
Điều kiện để a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác ?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BTVN : Học bài
Làm bài tập 4 SGK Trang 45
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)