Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Long | Ngày 24/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Chào
mừng
Thầy

Tham
Dự
tiết
dạy
Câu1: Bài toán là gì? Các bước để xác định bài toán? Cho VD về bài toán, sau đó xác định bài toán?
Câu 2: Thuật toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? Nêu 1 VD?
Trả lời:
Bài toán là 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần phải giải quyết
Mô tả bài toán: gồm 2 bước
+ Xác định điều kiện cho trước (Input)
+ Kết quả thu được (Output)
- Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán
+ Mô tả thuật toán
+ Viết chương trình
Trả lời:
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
VD: Cho hình tròn có bán kính R = 5cm. Tính diện tích hình tròn S .
- Input: Bán kính R = 5cm
- Output: Diện tích hình tròn S.
TIẾT 21
(TT)
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BÀI 5:
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Viết thuật toán “pha trà mời khách”
- Xác định bài toán
+ Input: Trà, nước sôi, ấm, chén (ly)
+ Output: Ly trà mời khách
Mô tả thuật toán:
B1: Rửa ấm chén cho sạch
B2: Bỏ trà vào ấm
B3: Rót nước sôi vào ấm
B4: Đợi trong khoảng 3 đến 4 phút
B5: Rót trà ra mời khách
Pha trà thì phải làm sao nhỉ ?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Nhập vào số N (N là số nguyên). Viết thuật toán kiểm tra số N là chẵn hay lẻ.
- Xác định bài toán
+ Input: số N
+ Output: N số chẵn hay số lẻ
Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào số N
B2: Nếu N chia hết cho 2
B3: N là số chẵn
B4: Ngược lại N là số lẻ
Em hãy nêu dấu hiệu nhận biết của số chẵn và lẻ?
Số chẵn là những số chia hết cho 2
Số lẻ là những số không chia hết cho 2
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Cho hình tròn có bán kính R=5cm. Tính diện tích hình tròn đó
- Xác định bài toán
+ Input: Hình tròn có bán kính R=5cm
+ Output: Diện tích hình tròn S
Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào bán kính R
B2:Tính diện tích hình tròn S:=R*R*3.14
B3: In kết quả S ra màn hình.
Diện tích hình tròn ?
S:=R*R*3.14
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD: Viết thuật toán giải phương trình ax+b=0.
- Xác định bài toán
+ Input: các số a và b
+ Output: nghiệm x của phương trình
Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào số a và b.
B2: Nếu a ≠ 0
B3: Nghiệm là x= -b/a.

B4:Nếu b=0,P.trình có vô số nghiệm.
B5: Nếu b ≠ 0, P.Trình vô nghiệm.

a=0
5x + 4 = 0
Em hãy giải các phương trình sau:
0x + 4 = 0
0x + 0 = 0
x = -4/5
Vô nghiệm
(không có nghiệm nào)
Vô số nghiệm
(có nhiều nghiệm)
Tóm lại, có thể hiểu: Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
- Xác định bài toán
+ Input: các số a, b và c
+ Output: Giá trị lớn nhất Max 3 số a, b, c
Mô tả thuật toán:
B1. Nhập 3 số a, b, và c.
B2. Gán giá trị a cho biến Max.
B3. Nếu b> Max thì ta gán b cho biến Max .
B4. Nếu c> Max thì gán c cho biến Max.
B5. In ra giá trị của Max.
VD: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b và c.
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Câu 3: (SGK T45) Cho trước 3 số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết 3 số đó có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không?
- Xác định bài toán
+ Input: 3 số a>0, b>0, c>0
+ Output:
▪ a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác.
▪ a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác
Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào a, b, c
B2: Nếu a+b>c đến bước 5
B3: Nếu a+c>b đến bước 5
B4: Nếu c+b>a đến bước 5
B5: a, b, c có thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
B6: a, b, c không thể là 3 cạnh tam giác và kết thúc thuật toán
Thảo luận nhóm làm câu 3 SGK T45
Nếu a+b>c hoặc nếu a+c>b hoặc nếu c+b>a
Điều kiện để a, b, c là 3 cạnh của 1 tam giác ?
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BTVN : Học bài
Làm bài tập 4 SGK Trang 45

Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học tốt
10
9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Long
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)