Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn | Ngày 24/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ ĐẾN
THĂM LỚP
Trường THCS Tân Bình
GV: Nguyễn Anh Vũ
Năm học: 2009 – 2010 “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
Câu hỏi: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước, đó là những bước nào?
Em hãy xác định bài toán sau:
Cho đường tròn có bán kính R= 5cm. Tính diện tích hình tròn đó
Trả lời: - Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán
+ Mô tả thuật toán
+ Viết chương trình
- Xác định bài toán:
+ Input: bán kính R = 5cm
+ Output: diện tích hình tròn
Kiểm tra bài cũ:
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
Tiết 25:
Mục tiêu bài học
Biết các bước giải bài toán trên máy tính
Xác định được Input, Output của bài toán
Biết một chương trình và mô tả thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
Hiểu thuật toán tính tổng N số tự nhiên.
Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a. Tính diện tích hình A
Hình A
Ví dụ 2:
Xác định Input và Output của bài toán
INPUT
Số a là 1/2 chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật
Diện tích S của hình A
*) Xác định bài toán
OUTPUT
Hình A
Ví dụ 2:
Diện tích hình chữ nhật?
b
2a
S1 = 2ab
S2 =
a
Diện tích hình bán nguyệt?
S = S1 + S2
Diện tích hình A?
*) Mô tả thuật toán
Bước 1 : Tính S1 ← 2ab;
Bước 3 : S ← S1 + S2 và kết thúc
Bước 2 : Tính S2 ← ;
Ví dụ 2:
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán kí hiệu  để chỉ phép gán một giá trị cho biến.
VD: S  0 : gán giá trị 0 cho biến S
Tính bằng cách nào?
Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
*) Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100
Giá trị của tổng 1 + 2 +…+ 100
Ví dụ 3:
Xác định Input và Output của bài toán
Ví dụ 3:
Nhận xét:
S = 0
S1 = S + 1
S2 = S1 + 2
S3 = S2 + 3


.....
S100 = S99 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật:
Ssau = Strước + i
với i tăng lần lượt từ 1 đến 100
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thảo luận
Thuật toán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
Gợi ý: Sử dụng biến SUM lưu giá trị tổng, biến i có giá trị từ 1 đến 100
Thời gian thảo luận: 3 phút
Thời gian đã hết
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : SUM ← 0; i ← 0;
Bước 2 : i ← i + 1;
Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ;
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
Ví dụ 3:
Bài tập:
Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n
- Xác định bài toán (Input, Output)?
- Thuật toán để tìm tổng?
Trả lời: - Xác định bài toán:
+ Input: các số tự nhiên từ 1 đến n
+ Output: giá trị của tổng 1 + 2 + 3 + ... + n
- Thuật toán:
+ Bước 1: SUM  0; i  0;
+ Bước 2: i  i + 1;
+ Bước 3: Nếu i ≤ n, thì SUM  SUM + i và quay lại bước 2
+ Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
Về nhà học bài, xem lại các thuật toán các ví dụ.
Làm bài tập 5 trang 45 Sách giáo khoa
Làm bài tập: 5.6, 5.8 trong Sách bài tập.
Xem ví dụ 4, 5, 6 trang 42, 43 Sách giáo khoa
Hướng dẫn về nhà:
Kính chào quý thầy cô và các em
Tiết học đã
kết thúc
CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ ĐẾN
THĂM LỚP
Trường THCS Tân Bình
GV: Nguyễn Anh Vũ
Năm học: 2009 – 2010 “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
Câu hỏi: - Nêu các bước giải bài toán trên máy tính?
- Em hãy thực hiện phép gán giá trị trong mô tả thuật toán sau:
Gán giá trị 0 vào biến nhớ SUM, gán giá trị 5 vào biến nhớ x
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời: - Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán
+ Mô tả thuật toán
+ Viết chương trình
- Gán giá trị trong mô tả thuật toán:
+ SUM  0;
+ x  5;
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
Tiết 26:
Mục tiêu bài học
- Xác định Input, Output của bài toán
- Hiểu thuật toán đổi giá trị của hai biến x và y; thuật toán tìm số lớn nhất của một dãy số.
- Vận dụng giải bài tập cụ thể.
Ban đầu
Kết quả
Đổi giá trị cho hai biến x và y?
Ví dụ 4:
Đổi giá trị của hai biến x và y
Input:
Biến x có giá trị a
Biến y có giá trị b
Output:
Biến x có giá trị b
Biến y có giá trị a
y
x
a
b
Xác định Input và Output của bài toán
X  Y
Y  X
Cả hai biến X, Y cùng có giá trị ban đầu của biến Y
Giải quyết bài toán
Ví dụ 4:
Ví dụ 4:
Sử dụng biến trung gian: Biến z
Bước 1: z  x
Giá trị của z bằng a
Bước 2: x  y
Giá trị của x bằng b
Bước 3: y  z
Giá trị của y bằng giá trị của z, chính là a giá trị ban đầu của biến x

Mô tả thuật toán
Minh họa
y
x
Tôi lớn hơn anh...
Anh nhỏ hơn tôi...
a
b
Hay anh và tôi bằng nhau nhỉ?
Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”.
Input: Hai số thực a và b
Output: Kết quả so sánh
Ví dụ 5:
Xác định Input và Output của bài toán
- Bước 1: Nếu a > b, kết quả là “ a lớn hơn b”.
- Bước 2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là “a bằng b” và kết thúc thuật toán.
Input: Hai số thực a và b
Output: Kết quả so sánh
Hãy tìm chổ chưa đúng trong thuật toán sau
Ví dụ 5:
Thảo luận
Thời gian thảo luận: 3 phút
Thời gian đã hết
Gợi ý:
thử lại với a = 6, b = 5
Ví dụ 5:
Ta thấy, sau bước 1 ta thu được kết quả
Nhưng bước 2, kiểm tra aThử lại với a = 6 và b = 5
a lớn hơn b
a bằng b
- Bước 1: Nếu a > b, kết quả là “ a lớn hơn b”.
- Bước 2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là “a bằng b” và kết thúc thuật toán.
Bước 1: Nếu a>b, kết quả “a lớn hơn b” và chuyển đến bước 3
Bước 2: Nếu a < b, kết quả “a nhỏ hơn b”; ngược lại, cho kết quả “ a bằng b”
Bước 3: Kết thúc thuật toán
Thuật toán so sánh hai số thực
Ví dụ 5:
Trong các quả địa cầu trên, quả nào là lớn nhất?
Ví dụ 6:
Tìm số lớn nhất trong dãy A các số
a1, a2, a3, ....., an cho trước.
Xác định Input và Output của bài toán
Input:
Dãy A các số a1, a2, a3, ....., an (n ≥ 1)
Output:
Giá trị MAX = max {a1, a2, a3, ....., an }
Ví dụ 6:
3
Người ta đặt 5 quả cầu có kích thước khác nhau trong hộp đã được đậy nắp như hình trên. Chỉ dùng tay hãy tìm ra quả cầu có kích thước lớn nhất
Ví dụ 6:
Quả này lớn nhất
Quả này mới lớn nhât
Ồ quả này lớn hơn
Tìm ra quả lớn nhất rồi
Ví dụ 6:
Ý tưởng:

- Đặt giá trị Max = a1;
- Lần lượt cho i chạy từ 2 đến n, so sánh giá trị ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai .
Ví dụ 6:
- Bước 1: Max  a1 ; i  1;
- Bước 3: Nếu i > N, chuyển đến bước 5
Thuật toán tìm Max
- Bước 2: i i +1;
- Bước 4: Nếu ai > Max thì Max  ai rồi quay lại bước 2;
(trường hợp ngược lại giữ nguyên Max và quay lại bước 2)
- Bước 5: Kết thúc thuật toán
Bài tập:
Hãy mô tả thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c
Xác định bài toán:
+ INPUT: ba số a, b, c
+ OUTPUT: Max (= max{a, b, c}, là số lớn nhất trong ba số a, b và c)
Mô tả thuật toán:
+ Bước 1: Max  a;
+ Bước 2: Nếu b > Max, Max  b;
+ Bước 3: Nếu c > Max, Max  c;
+ Bước 4: Thông báo kết quả Max và kết thúc thuật toán.
Về nhà học bài, xem lại các thuật toán các ví dụ
Làm bài tập 6 trang 45 Sách giáo khoa
Làm bài tập: 5.18, 5.20 trang 45, 46 trong Sách bài tập.
Hướng dẫn về nhà:
Kính chào quý thầy cô và các em
Tiết học đã
kết thúc
Minh họa
y
x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)