Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hà |
Ngày 24/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
11/2009
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ TIẾT HỌC
TIN HỌC LỚP 8
Nêu các bước giải bài toán trên máy tính?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bước 1: Xác định bài toán (Xác định thông tin đã cho-INPUT và thông tin cần tìm – OUTPUT).
Bước 2:Mô tả thuật toán (Tìm cách giải và diễn tả bằng câu lệnh).
Bước 3: Viết chương trình (Mô tả thuật giải bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể).
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Để pha một ấm trà mời khách cần chuẩn bị những gì, các bước thực hiện như thế nào?
* INPUT:
* OUTPUT:
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN
B2: Rót nước sôi ngập trà trong ấm để tráng ấm và trà, rót ra chén để tráng chén.
B1: Cho trà vào ấm.
B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
B4: Rót trà ra chén để mời khách.
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
* INPUT:
* OUTPUT:
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Các số a, b
Giá trị của
Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4
Bước 3: Thông báo không thực hiện được.
Bước 4: Kết thúc.
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Tìm thương
ĐK
Điều kiện để phép chia thực hiện được?
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4
Bước 3: Thông báo không thực hiện được.
Bước 4: Kết thúc.
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
“Làm món trứng tráng”
INPUT:
OUTPUT:
Để làm món tráng trứng cần phải có những nguyên liệu và dụng cụ gì?
“Làm món trứng tráng”
INPUT:
OUTPUT:
Bước 1: Đập trứng, tách vỏ và cho vào bát.
Bước 2: Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng, dùng đũa quấy đều.
Bước 3: Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào, đun tiếp trong khoảng 1 phút.
Bước 4: Lật mặt trên của trứng úp xuống dưới, đun tiếp trong khoảng 1 phút.
Bước 5: Lấy trứng ra đĩa.
MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
Thuật toán là gì?
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ghi nhớ
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
4. Một số ví dụ về thuật toán.
Bài toán 1: Để làm một biển báo giao thông như hình bên cần sơn màu đỏ lên tấm bìa trắng. Hình tròn có bán kính R, chiều dài hình chữ nhật bên trong bằng bán kính hình tròn bên ngoài, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích phần cần sơn màu đỏ:
* INPUT: Bán kính hình tròn R,
* OUTPUT: Diện tích phần cần sơn
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Bước1: Shcn
Bước 2: Stron
Bước 3: Sson
4/3*R*1/4*4/3*R
* R*R
Stron–Shcn
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ví dụ 1:
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên.
* INPUT: Số nguyên n
* OUTPUT:Giá trị của dãy số 1 + 2 + 3 + ... + n
Bước 1: SUM 0
Bước 2: SUM SUM + 1
Bước 3: SUM SUM + 2
...
Bước n+1:SUM SUM + n
Ý tưởng: Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên SUM nhận giá trị bằng 0, tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1, 2, 3,...,n vào SUM.
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ví dụ 1:
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Bước 1: SUM 0
Bước 2: SUM SUM + 1
Bước 3: SUM SUM + 2
...
Bước n+1: SUM SUM + n
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Bước 1: SUM 0; i 0
Bước 2: i i + 1
Bước 3: Nếu i ≤n thì SUM SUM + i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc.
Ví dụ 2:
Mô tả thuật toán
SUM 0; i0
i i + 1
i ≤ n
SUM SUM + i
Kết thúc
Bước 1: SUM 0; i 0
Bước 2: i i + 1
Bước 3: Nếu i ≤n thì
SUM SUM +i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc.
Đúng
Sai
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Với n = 5
SUM 0; i0
i i + 1
i ≤ n
SUM SUM + i
SUM 0; i0
i 0 + 1
1 ≤ 5
SUM 0 + 1
Đúng
Kết thúc
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
SUM 0; i0
i 1 + 1
2 ≤ 5
SUM 1 + 2
Đúng
Với n = 5
Kết thúc
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
SUM 0; i0
i 2 + 1
3 ≤ 5
SUM 3 + 3
Đúng
Với n = 5
Kết thúc
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
SUM 0; i0
i 3 + 1
4 ≤ 5
SUM 6 + 4
Đúng
Với n = 5
Kết thúc
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
SUM 0; i0
i 4 + 1
5 ≤ 5
SUM 10 + 5
Đúng
Với n = 5
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
SUM 0; i0
i 5 + 1
6 ≤ 5
SUM 10 + 5
Sai
Kết thúc
Với n = 5
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
Với n = 10
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 4: Tính tổng với n=10
Câu1: Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Ta có thể biểu diễn thuật toán bằng cách
A) Sử dụng sơ đồ khối
B) Liệt kê các bước
C) Cả đáp án (a) và (b) đều sai
D) Cả đáp án (a) và (b) đều đúng
Chúc mừng bạn đã trả lời đúng
Bạn đã trả lời sai rồi
Bạn đã trả lời sai rôi
Bạn đã trả lời sai rôi
Bài tập về nhà:
Bài 1: Liệt kê các công việc em phải làm vào mỗi buổi sáng trước khi tới trường.
Bài 2: Mô tả thuật toán tính tổng n số tự nhiên
Bài 3: Xác đinh bài toán và mô tả thuật toán để tìm số lớn nhất trong 2 số.
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
BÀI HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ TIẾT HỌC
TIN HỌC LỚP 8
Nêu các bước giải bài toán trên máy tính?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Bước 1: Xác định bài toán (Xác định thông tin đã cho-INPUT và thông tin cần tìm – OUTPUT).
Bước 2:Mô tả thuật toán (Tìm cách giải và diễn tả bằng câu lệnh).
Bước 3: Viết chương trình (Mô tả thuật giải bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể).
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Để pha một ấm trà mời khách cần chuẩn bị những gì, các bước thực hiện như thế nào?
* INPUT:
* OUTPUT:
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN
B2: Rót nước sôi ngập trà trong ấm để tráng ấm và trà, rót ra chén để tráng chén.
B1: Cho trà vào ấm.
B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
B4: Rót trà ra chén để mời khách.
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
* INPUT:
* OUTPUT:
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Các số a, b
Giá trị của
Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4
Bước 3: Thông báo không thực hiện được.
Bước 4: Kết thúc.
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Tìm thương
ĐK
Điều kiện để phép chia thực hiện được?
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4
Bước 3: Thông báo không thực hiện được.
Bước 4: Kết thúc.
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
“Làm món trứng tráng”
INPUT:
OUTPUT:
Để làm món tráng trứng cần phải có những nguyên liệu và dụng cụ gì?
“Làm món trứng tráng”
INPUT:
OUTPUT:
Bước 1: Đập trứng, tách vỏ và cho vào bát.
Bước 2: Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng, dùng đũa quấy đều.
Bước 3: Cho dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào, đun tiếp trong khoảng 1 phút.
Bước 4: Lật mặt trên của trứng úp xuống dưới, đun tiếp trong khoảng 1 phút.
Bước 5: Lấy trứng ra đĩa.
MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
Thuật toán là gì?
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ghi nhớ
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
4. Một số ví dụ về thuật toán.
Bài toán 1: Để làm một biển báo giao thông như hình bên cần sơn màu đỏ lên tấm bìa trắng. Hình tròn có bán kính R, chiều dài hình chữ nhật bên trong bằng bán kính hình tròn bên ngoài, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích phần cần sơn màu đỏ:
* INPUT: Bán kính hình tròn R,
* OUTPUT: Diện tích phần cần sơn
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Bước1: Shcn
Bước 2: Stron
Bước 3: Sson
4/3*R*1/4*4/3*R
* R*R
Stron–Shcn
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ví dụ 1:
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên.
* INPUT: Số nguyên n
* OUTPUT:Giá trị của dãy số 1 + 2 + 3 + ... + n
Bước 1: SUM 0
Bước 2: SUM SUM + 1
Bước 3: SUM SUM + 2
...
Bước n+1:SUM SUM + n
Ý tưởng: Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên SUM nhận giá trị bằng 0, tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1, 2, 3,...,n vào SUM.
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
3. Thuật toán và mô tả thuật toán.
Bài toán 1:
Bài toán 2:
Bài toán 3:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
Ví dụ 1:
3. Một số ví dụ về thuật toán.
Bước 1: SUM 0
Bước 2: SUM SUM + 1
Bước 3: SUM SUM + 2
...
Bước n+1: SUM SUM + n
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Bước 1: SUM 0; i 0
Bước 2: i i + 1
Bước 3: Nếu i ≤n thì SUM SUM + i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc.
Ví dụ 2:
Mô tả thuật toán
SUM 0; i0
i i + 1
i ≤ n
SUM SUM + i
Kết thúc
Bước 1: SUM 0; i 0
Bước 2: i i + 1
Bước 3: Nếu i ≤n thì
SUM SUM +i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc.
Đúng
Sai
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
Mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Với n = 5
SUM 0; i0
i i + 1
i ≤ n
SUM SUM + i
SUM 0; i0
i 0 + 1
1 ≤ 5
SUM 0 + 1
Đúng
Kết thúc
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
SUM 0; i0
i 1 + 1
2 ≤ 5
SUM 1 + 2
Đúng
Với n = 5
Kết thúc
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
SUM 0; i0
i 2 + 1
3 ≤ 5
SUM 3 + 3
Đúng
Với n = 5
Kết thúc
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
SUM 0; i0
i 3 + 1
4 ≤ 5
SUM 6 + 4
Đúng
Với n = 5
Kết thúc
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
SUM 0; i0
i 4 + 1
5 ≤ 5
SUM 10 + 5
Đúng
Với n = 5
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
SUM 0; i0
i 5 + 1
6 ≤ 5
SUM 10 + 5
Sai
Kết thúc
Với n = 5
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 3: Tính tổng với n=5
Với n = 10
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
Ví dụ 4: Tính tổng với n=10
Câu1: Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Ta có thể biểu diễn thuật toán bằng cách
A) Sử dụng sơ đồ khối
B) Liệt kê các bước
C) Cả đáp án (a) và (b) đều sai
D) Cả đáp án (a) và (b) đều đúng
Chúc mừng bạn đã trả lời đúng
Bạn đã trả lời sai rồi
Bạn đã trả lời sai rôi
Bạn đã trả lời sai rôi
Bài tập về nhà:
Bài 1: Liệt kê các công việc em phải làm vào mỗi buổi sáng trước khi tới trường.
Bài 2: Mô tả thuật toán tính tổng n số tự nhiên
Bài 3: Xác đinh bài toán và mô tả thuật toán để tìm số lớn nhất trong 2 số.
Tiết 20-Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2)
BÀI HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)