Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Nhat Minh |
Ngày 24/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
THĂM LỚP
Trường THCS Thanh Minh
Câu hỏi: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước, đó là những bước nào?
Em hãy xác định bài toán sau:
Cho đường tròn có bán kính R= 5cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Trả lời: - Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán.
+ Mô tả thuật toán.
+ Viết chương trình.
- Xác định bài toán:
+ Input: Bán kính R = 5cm.
+ Output: Tính diện tích hình tròn.
Kiểm tra bài cũ:
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T4)
Tiết 22:
Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a. Tính diện tích hình A.
Hình A
Ví dụ 2:
Xác định Input và Output của bài toán?
INPUT
Số a là 1/2 chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
Diện tích S của hình A.
*) Xác định bài toán
OUTPUT
* Mô tả thuật toán
Bước 1 : Tính S1 ← 2ab {Diện tính hình chữ nhật} ;
Bước 3 : S ← S1 + S2 {Diện tích hình A}và kết thúc
Bước 2 : Tính S2 ← {Diện tích hình bán nguyệt};
Ví dụ 2:
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán kí hiệu để chỉ phép gán một giá trị cho biến.
VD: S 0 : Gán giá trị 0 cho biến S
Xác định thuật toán của bài toán?
Tính bằng cách nào?
Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
*) Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100
Giá trị của tổng 1 + 2 +…+ 100
Ví dụ 3:
Xác định Input và Output của bài toán?
Ví dụ 3:
Nhận xét:
Bước 1: S = 0
Bước 2: S1 = S + 1
Bước 3: S2 = S1 + 2
Bước 4: S3 = S2 + 3
.....
Bước 101: S101 = S100 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật:
Ssau = Strước + i
với i tăng lần lượt từ 1 đến 100.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thảo luận
Thuật toán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Gợi ý: Sử dụng biến SUM lưu giá trị tổng, biến i có giá trị từ 1 đến 100.
Thời gian thảo luận: 3 phút
Thời gian đã hết
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : SUM ← 0; i ← 0;
Bước 2 : i ← i + 1;
Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ;
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
Ví dụ 3:
Ban đầu
Kết quả
Đổi giá trị cho hai biến x và y?
Ví dụ 4:
Đổi giá trị của hai biến x và y.
Input:
Biến x có giá trị a.
Biến y có giá trị b.
Output:
Biến x có giá trị b.
Biến y có giá trị a.
y
x
a
b
Xác định Input và Output của bài toán?
X Y
Y X
Cả hai biến X, Y cùng có giá trị ban đầu của biến Y
Giải quyết bài toán
Ví dụ 4:
Ví dụ 4:
Sử dụng biến trung gian: Biến z
Bước 1: z x
Giá trị của z bằng a .
Bước 2: x y
Giá trị của x bằng b.
Bước 3: y z
Giá trị của y bằng giá trị của z, chính là a giá trị ban đầu của biến x.
Mô tả thuật toán
Minh họa
y
x
Tôi lớn hơn anh...
Anh nhỏ hơn tôi...
a
b
Hay anh và tôi bằng nhau nhỉ?
Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”.
Input: Hai số thực a và b.
Output: Kết quả so sánh.
Ví dụ 5:
Xác định Input và Output của bài toán?
- Bước 1: Nếu a > b, kết quả là “ a lớn hơn b”.
- Bước 2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là “a bằng b” và kết thúc thuật toán.
Input: Hai số thực a và b
Output: Kết quả so sánh
Hãy tìm chổ chưa đúng trong thuật toán sau
Ví dụ 5:
Thảo luận
Thời gian thảo luận: 3 phút
Thời gian đã hết
Gợi ý:
Thử lại với a = 6, b = 5
Ví dụ 5:
Ta thấy, sau bước 1 ta thu được kết quả
Nhưng bước 2, kiểm tra aThử lại với a = 6 và b = 5
a lớn hơn b
a bằng b
- Bước 1: Nếu a > b, kết quả là “ a lớn hơn b”.
- Bước 2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là “a bằng b” và kết thúc thuật toán.
Bước 1: Nếu a>b, kết quả “a lớn hơn b” và chuyển đến bước 3
Bước 2: Nếu a < b, kết quả “a nhỏ hơn b”; ngược lại, cho kết quả “ a bằng b”
Bước 3: Kết thúc thuật toán
Thuật toán so sánh hai số thực
Ví dụ 5:
Trong các quả địa cầu trên, quả nào là lớn nhất?
Quả 1
Quả 2
Quả 3
Quả 4
Quả 5
Ví dụ 6:
Tìm số lớn nhất trong dãy A các số
a1, a2, a3, ....., an cho trước.
Xác định Input và Output của bài toán?
Input:
Dãy A các số a1, a2, a3, ....., an (n ≥ 1)
Output:
Giá trị MAX = max {a1, a2, a3, ....., an }
Ví dụ 6:
3
Người ta đặt 5 quả cầu có kích thước khác nhau trong hộp đã được đậy nắp như hình trên. Chỉ dùng tay hãy tìm ra quả cầu có kích thước lớn nhất
Ví dụ 6:
Quả này lớn nhất
Quả này mới lớn nhât
Ồ quả này lớn hơn
Tìm ra quả lớn nhất rồi
Quả 1
Quả 2
Quả 3
Quả 4
Quả 5
Ví dụ 6:
Ý tưởng:
- Đặt giá trị Max = a1;
- Lần lượt cho i chạy từ 2 đến n, so sánh giá trị ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai .
Ví dụ 6:
- Bước 1: Max a1 ; i 1;
- Bước 3: Nếu i > N, chuyển đến bước 5;
Thuật toán tìm Max
- Bước 2: i i +1;
- Bước 4: Nếu ai > Max thì Max ai rồi quay lại bước 2;
(Trường hợp ngược lại giữ nguyên Max và quay lại bước 2)
- Bước 5: Kết thúc thuật toán
Tin học 8
Ghi nhớ!
Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào-ra INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra OUTPUT).
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là hướng dẫn cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản( thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình.
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
Tin học 8
Bài tập củng cố
Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n.
- Xác định bài toán (Input, Output)?
- Thuật toán để tìm tổng?
- Xác định bài toán:
+ Input: các số tự nhiên từ 1 đến n.
+ Output: SUM = 1 + 2 + 3 + ... + n.
- Thuật toán:
Bước 1: SUM 0, i 0.
Bước 2: i i + 1.
Bước 3: Nếu i ≤ n, thì SUM SUM + i và quay lại bước 2.
Bước 4: Thông báo kết quả tổng và kết thúc thuật toán.
Về nhà học bài, xem lại các thuật toán các ví dụ.
Làm bài tập 6 trang 45 Sách giáo khoa.
Hướng dẫn về nhà:
Kính chào quý thầy cô và các em
Tiết học đã
kết thúc
Minh họa
y
x
THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
THĂM LỚP
Trường THCS Thanh Minh
Câu hỏi: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước, đó là những bước nào?
Em hãy xác định bài toán sau:
Cho đường tròn có bán kính R= 5cm. Tính diện tích hình tròn đó.
Trả lời: - Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
+ Xác định bài toán.
+ Mô tả thuật toán.
+ Viết chương trình.
- Xác định bài toán:
+ Input: Bán kính R = 5cm.
+ Output: Tính diện tích hình tròn.
Kiểm tra bài cũ:
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T4)
Tiết 22:
Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a. Tính diện tích hình A.
Hình A
Ví dụ 2:
Xác định Input và Output của bài toán?
INPUT
Số a là 1/2 chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
Diện tích S của hình A.
*) Xác định bài toán
OUTPUT
* Mô tả thuật toán
Bước 1 : Tính S1 ← 2ab {Diện tính hình chữ nhật} ;
Bước 3 : S ← S1 + S2 {Diện tích hình A}và kết thúc
Bước 2 : Tính S2 ← {Diện tích hình bán nguyệt};
Ví dụ 2:
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán kí hiệu để chỉ phép gán một giá trị cho biến.
VD: S 0 : Gán giá trị 0 cho biến S
Xác định thuật toán của bài toán?
Tính bằng cách nào?
Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
*) Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100
Giá trị của tổng 1 + 2 +…+ 100
Ví dụ 3:
Xác định Input và Output của bài toán?
Ví dụ 3:
Nhận xét:
Bước 1: S = 0
Bước 2: S1 = S + 1
Bước 3: S2 = S1 + 2
Bước 4: S3 = S2 + 3
.....
Bước 101: S101 = S100 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật:
Ssau = Strước + i
với i tăng lần lượt từ 1 đến 100.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thảo luận
Thuật toán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Gợi ý: Sử dụng biến SUM lưu giá trị tổng, biến i có giá trị từ 1 đến 100.
Thời gian thảo luận: 3 phút
Thời gian đã hết
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : SUM ← 0; i ← 0;
Bước 2 : i ← i + 1;
Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ;
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
Ví dụ 3:
Ban đầu
Kết quả
Đổi giá trị cho hai biến x và y?
Ví dụ 4:
Đổi giá trị của hai biến x và y.
Input:
Biến x có giá trị a.
Biến y có giá trị b.
Output:
Biến x có giá trị b.
Biến y có giá trị a.
y
x
a
b
Xác định Input và Output của bài toán?
X Y
Y X
Cả hai biến X, Y cùng có giá trị ban đầu của biến Y
Giải quyết bài toán
Ví dụ 4:
Ví dụ 4:
Sử dụng biến trung gian: Biến z
Bước 1: z x
Giá trị của z bằng a .
Bước 2: x y
Giá trị của x bằng b.
Bước 3: y z
Giá trị của y bằng giá trị của z, chính là a giá trị ban đầu của biến x.
Mô tả thuật toán
Minh họa
y
x
Tôi lớn hơn anh...
Anh nhỏ hơn tôi...
a
b
Hay anh và tôi bằng nhau nhỉ?
Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”.
Input: Hai số thực a và b.
Output: Kết quả so sánh.
Ví dụ 5:
Xác định Input và Output của bài toán?
- Bước 1: Nếu a > b, kết quả là “ a lớn hơn b”.
- Bước 2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là “a bằng b” và kết thúc thuật toán.
Input: Hai số thực a và b
Output: Kết quả so sánh
Hãy tìm chổ chưa đúng trong thuật toán sau
Ví dụ 5:
Thảo luận
Thời gian thảo luận: 3 phút
Thời gian đã hết
Gợi ý:
Thử lại với a = 6, b = 5
Ví dụ 5:
Ta thấy, sau bước 1 ta thu được kết quả
Nhưng bước 2, kiểm tra aThử lại với a = 6 và b = 5
a lớn hơn b
a bằng b
- Bước 1: Nếu a > b, kết quả là “ a lớn hơn b”.
- Bước 2: Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại, kết quả là “a bằng b” và kết thúc thuật toán.
Bước 1: Nếu a>b, kết quả “a lớn hơn b” và chuyển đến bước 3
Bước 2: Nếu a < b, kết quả “a nhỏ hơn b”; ngược lại, cho kết quả “ a bằng b”
Bước 3: Kết thúc thuật toán
Thuật toán so sánh hai số thực
Ví dụ 5:
Trong các quả địa cầu trên, quả nào là lớn nhất?
Quả 1
Quả 2
Quả 3
Quả 4
Quả 5
Ví dụ 6:
Tìm số lớn nhất trong dãy A các số
a1, a2, a3, ....., an cho trước.
Xác định Input và Output của bài toán?
Input:
Dãy A các số a1, a2, a3, ....., an (n ≥ 1)
Output:
Giá trị MAX = max {a1, a2, a3, ....., an }
Ví dụ 6:
3
Người ta đặt 5 quả cầu có kích thước khác nhau trong hộp đã được đậy nắp như hình trên. Chỉ dùng tay hãy tìm ra quả cầu có kích thước lớn nhất
Ví dụ 6:
Quả này lớn nhất
Quả này mới lớn nhât
Ồ quả này lớn hơn
Tìm ra quả lớn nhất rồi
Quả 1
Quả 2
Quả 3
Quả 4
Quả 5
Ví dụ 6:
Ý tưởng:
- Đặt giá trị Max = a1;
- Lần lượt cho i chạy từ 2 đến n, so sánh giá trị ai với giá trị Max, nếu ai > Max thì Max nhận giá trị mới là ai .
Ví dụ 6:
- Bước 1: Max a1 ; i 1;
- Bước 3: Nếu i > N, chuyển đến bước 5;
Thuật toán tìm Max
- Bước 2: i i +1;
- Bước 4: Nếu ai > Max thì Max ai rồi quay lại bước 2;
(Trường hợp ngược lại giữ nguyên Max và quay lại bước 2)
- Bước 5: Kết thúc thuật toán
Tin học 8
Ghi nhớ!
Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào-ra INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra OUTPUT).
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là hướng dẫn cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản( thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: Xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình.
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
Tin học 8
Bài tập củng cố
Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n.
- Xác định bài toán (Input, Output)?
- Thuật toán để tìm tổng?
- Xác định bài toán:
+ Input: các số tự nhiên từ 1 đến n.
+ Output: SUM = 1 + 2 + 3 + ... + n.
- Thuật toán:
Bước 1: SUM 0, i 0.
Bước 2: i i + 1.
Bước 3: Nếu i ≤ n, thì SUM SUM + i và quay lại bước 2.
Bước 4: Thông báo kết quả tổng và kết thúc thuật toán.
Về nhà học bài, xem lại các thuật toán các ví dụ.
Làm bài tập 6 trang 45 Sách giáo khoa.
Hướng dẫn về nhà:
Kính chào quý thầy cô và các em
Tiết học đã
kết thúc
Minh họa
y
x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nhat Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)