Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Đinh Thị Hoài Thu | Ngày 24/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (TT)

4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN

BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (TT)
4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Ví dụ 1
Tính diện tích hình chữ nhật với chiều rộng 2a chiều dài b?
a. Thuật toán tính diện tích của một hình
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
số 2a chiều rộng, b là chiều dài hình chữ nhật.
Diện tích S của hình hình chữ nhật
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : Xác định hệ số b, a;
Bước 2 : Tính S1 ← 2ab;
Bước 6: Kết thúc.
4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán kí hiệu ? để chỉ phép gán một giá trị cho biến.
Bước 3 : Thông báo kết quả.
Hình chữ nhật
s1

BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (TT)
4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Ví dụ 2:
Tính diện tích hình bán nguyệt với bán kính a
a. Thuật toán tính diện tích của một hình
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Số a là bán kính của hình bán nguyệt
Diện tích S của hình bán nguyệt
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : Xác định hệ số a;
Bước 4: Kết thúc.
4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Bước 3 : Thông báo kết quả.
Hình bán nguyệt
4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Ví dụ 3
Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng là 2a, chiều dài là b và một hình bán nguyệt bán kính a .Hãy tính diện tích của hình A?
a. Thuật toán tính diện tích của một hình
Hình A
số a là ½ chiều rộng và là bán kính của hình bán nguyệt , b là chiều dài hình chữ nhật.
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Diện tích S của hình A
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : Xác định hệ số b, a;
Bước 2 : Tính S1 ← 2ab;
Bước 4 : Tính S ← S1 + S2
Bước 6: Kết thúc.
b
2a
a
4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
S1
Xác định Input và Output của bài toán?
Bước 5 : Thông báo kết quả.
Hình A
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100
Giá trị của tổng 1+2+…+100
Ví dụ 2:
Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
4.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
b. Thuật toán tính tổng của N số tự nhiên
Xác định Input và Output của bài toán?
NHẬN XÉT:
Bước1:S = 0
Bước2:S1 = S + 1
Bước3:S2 = S1 + 2
Bước4:S3 = S2 + 3


.....
Bước101:S100 = S99 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật
Ssau = Strước+ i
với i tăng lần lượt từ 1 đến100
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cùng tìm thuật toán
b. Thuật toán tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : SUM ← 0; i ← 0;
Bước 2 : i ← i + 1;
Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ;
Bước 4 : thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Tìm thu?t tốn d? tính t?ng c?a N s? t? nhi�n d?u ti�n?
b. Thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên
2. Mô tả thuật toán tính tổng N số tự nhiên đầu tiên
Bước 2 : SUM ← 0; i ← 0;
Bước 3 : i ← i + 1;
Bước 4 : Nếu i ≤ N, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ;
Bước 5 : thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Bước 1 : Nhập số N;
Câu 1: Em h�y nh?c l?i t�n m?t s? thu?t tốn,m� c�c em v?a du?c tìm hi?u?
Thu?t tốn tính t?ng c?a N s? t? nhi�n d?u ti�n
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Thuật toán tính diện tích của 1 hình
Tin học 8
Ghi nhớ!
Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu( thông tin vào-ra INPUT) và các kết quả cần thu được( thông tin ra ( OUTPUT)
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là hướng dẫn cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản( thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình.
Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thị Hoài Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)