Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Trương Thị Uyên | Ngày 24/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

&
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ
BÀI GIẢNG
TIN HỌC 8
Giáo viên: Trương Thị Uyên
Tổ: Toán Lý
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
&
CÁC EM HỌC SINH
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài 5:
Thời gian 4 tiết
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài 5:
Tiết 1:
1, Bài toán và xác định bài toán
2, Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
a) Bài toán
Toán học : Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100; tính diện tích tam giác; . . .
Tin học : Tính điểm trung bình môn học; điều khiển rô-bốt nhặt rác; nấu một món ăn; . . .
Bài toán là gì?
Để giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần xác định điều gì̀?
b) Xác định bài toán
.Vật lý: Tính vận tốc của người đi xe đạp biết quãng đường và thời gian; tính lực từ tác dụng lên dòng điện;…
Em hãy cho thêm những ví dụ về bài toán?
Bài toán rất phong phú và đa dạng
1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
b) Xác định bài toán
Bài toán: Cho 2 số nguyên a,b. Tính tổng và hiệu của 2 số đó.
Nêu giả thiết và kết luận của bài toán ?
Điều kiện cho trước (INPUT)
Kết quả thu được (OUTPUT)
a) Bài toán
1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Là xác định:
Ví dụ 1: Xét bài toán “Tính diện tích hình tam giác”.
Điều kiện cho trước
(INPUT)
Kết quả cần thu được
(OUTPUT)
Một cạnh và đường cao tương ứng
Diện tích hình tam giác
1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Ví dụ 2: Xét bài toán “Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông”.
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông
Điều kiện cho trước
(INPUT)
Kết quả cần thu được
(OUTPUT)
1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Ví dụ 3: Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng
Điều kiện cho trước
(INPUT)
Kết quả cần thu được
(OUTPUT)
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Ví dụ 4: Xét bài toán nấu một món ăn
Điều kiện cho trước
(INPUT)
Kết quả cần thu được
(OUTPUT)
Các thực phẩm
Một món ăn
1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Ví dụ 5: Xét bài toán Rô-bốt nhặt rác

Em hãy xác định bài toán trên?
Điều kiện cho trước
(INPUT)
Kết quả cần thu được
(OUTPUT)
Ví dụ 5: Rô-bốt nhặt rác

Vị trí hiện tại của Rô bốt,
vị trí thùng rác, vị trí rác
Rô bốt bỏ rác vào thùng
1. BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Bài toán: Rô-bốt nhặt rác

1. Tiến 2 bước
2. Quay trái, tiến 1 bước
3. Nhặt rác
4. Quay phải, tiến 3 bước
5. Quay trái, tiến 2 bước
6. Bỏ rác vào thùng
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
2. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Cần có sự chỉ dẫn của con người máy tính mới thực hiện được các công việc
Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác
Thuật toán là gì?
Một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau nhưng mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác
cần thực hiện để giải một bài toán.
2. QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Thế nào là giải bài toán trên
máy tính?
Là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được.
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào?
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp
ngôn ngữ máy.
Ngoài ra máy tính còn hiểu được chương trình
viết bằng ngôn ngữ lập trình thông qua
chương trình dịch.
Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?

1. Xác định bài toán
2. Mô tả thuật toán
3. Viết chương trình
Xác định thông tin đã cho (INPUT).
Tìm được thông tin cần tìm (OUTPUT)
Tìm cách giải bài toán
Diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện
Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước
BÀI TẬP VẬN DỤNG
C�U 1
CÂU 2
CÂU 3
C�U 4
C�U 5
C�U 6
CHÚC MỪNG CÁC EM ĐÃ HOÀN THÀNH BÀI TẬP
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán tìm số lớn nhất trong 3 số a,b,c?
3 s? a, b, c
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Số lớn nhất trong 3 số a,b,c
C�u 2: H�y ch?n ph�t bi?u sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Việc thực hiện cả 3 bước khi giải toán trên
máy tính là cần thiết, nhất là với những bài
toán phức tạp.
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.

t = 3h, ? = 60km/h
Qu�ng du?ng ơ tơ di du?c
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100

D�y 100 s? t? nhi�n d?u ti�n
1, 2,., 100

30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Giá trị của tổng 2 + 4 + 6 + ..
+ 100
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?

30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.

a>0, b>0
C�c USC c?a 2 s? a v� b

30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện
để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
? Xác định bài toán.
? Mô tả thuật toán.
? Viết chương trình.
GHI NHỚ
- Xem tru?c ph?n 3: Thu?t tốn v� mơ t? thu?t tốn
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm th�m c�c ví d? v? b�i tốn v� x�c d?nh c�c b�i tốn dĩ.
- Xem l?i n?i dung b�i h?c, l�m b�i t?p 1
sgk trang 45.
CÁC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE. CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
Hết tiết 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Uyên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)