Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Mã Ngọc Khánh |
Ngày 24/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Cho biết các thành phần trong màn hình chính của phần mềm Finger Break Out ?
Câu 2. Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm ?
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 4: Tính di?m trung bình c?a 3 môn Toán, Lý, Tin.
+ Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Em hiểu thế nào là bài toán ?
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Ví dụ: Xác định các bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
b) Tính di?n tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
b=2cm
a=3cm
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c) Tìm du?ng di tránh các điểm nghẽn giao thông:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới.
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
d) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Bài toán: Là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Xác định bài toán: Là xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
Thuật toán là gì?
Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao
tác cần thực hiện để giải một bài
toán.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào?
Máy tính hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Thông tin cần tìm (Output).
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
? Xác định bài toán:
? Mô tả thuật toán:
? Viết chương trình:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Ví dụ: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình vuông ?
* Xác định bài toán:
? Di?u ki?n cho tru?c: c?nh hỡnh vuụng
Kết quả thu được: chu vi, diện tích hình vuông
* Mô tả thuật toán:
? Nh?p vo c?nh hỡnh vuụng
? S? d?ng cỏc cụng th?c tớnh chu vi v di?n tớch d? tớnh toỏn
? In k?t qu? ra mn hỡnh
* Viết chương trình:
Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD1
Thuật toán pha trà mời khách
Input: Trà, nước sôi, ấm và chén
Output: Chén trà đã pha để mời khách
Các bước thực hiện để pha trà mời khách ntn ?
Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
Bước 2: Cho trà vào ấm
Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi kho?ng 3 - 4 phút
Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD2
Giải phương trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0
Input: Cỏc s? b, c
Output: Nghi?m c?a pt b?c nh?t
Các bước thực hiện để gi?i pt b?c nh?t ntn ?
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3;
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình
x = rồi chuyển tới bước 4;
Bước 3: Nếu c? 0 thông báo phương trình vô nghiệm, ngược lại (c = 0) thông báo phương trình vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc thuật toán.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD3
Bài toán “Làm món trứng tráng”
Input: Tr?ng, d?u an, mu?i, hnh
Output: Tr?ng trỏng
Các bước thực hiện để làm món trứng tráng ?
Bước 1: D?p tr?ng, tỏch v?, cho tr?ng vo bỏt
Bước 2: Cho m?t chỳt mu?i, hnh tuoi thỏi nh? vo bỏt tr?ng. Dựng dua qu?y m?nh cho d?n khi d?u
Bước 3: Cho m?t thỡa d?u an vo ch?o, dun núng d?u r?i d? tr?ng vo. Dun ti?p kho?ng 1 phỳt
Bước 4: L?t m?t tr?ng. Dun ti?p trong kho?ng 1 phỳt
Bước 5: L?y tr?ng ra dia
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,., 100
Giá trị của tổng 2+4+6+.+100
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các USC của 2 số a và b
GHI NHỚ
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
? Xác định bài toán.
? Mô tả thuật toán.
? Viết chương trình.
DẶN DÒ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
Câu 1. Cho biết các thành phần trong màn hình chính của phần mềm Finger Break Out ?
Câu 2. Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm ?
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 4: Tính di?m trung bình c?a 3 môn Toán, Lý, Tin.
+ Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Em hiểu thế nào là bài toán ?
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Ví dụ: Xác định các bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
b) Tính di?n tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
b=2cm
a=3cm
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c) Tìm du?ng di tránh các điểm nghẽn giao thông:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới.
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
d) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Bài toán: Là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Xác định bài toán: Là xác định các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
Thuật toán là gì?
Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao
tác cần thực hiện để giải một bài
toán.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào?
Máy tính hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Thông tin cần tìm (Output).
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
? Xác định bài toán:
? Mô tả thuật toán:
? Viết chương trình:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
Ví dụ: Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình vuông ?
* Xác định bài toán:
? Di?u ki?n cho tru?c: c?nh hỡnh vuụng
Kết quả thu được: chu vi, diện tích hình vuông
* Mô tả thuật toán:
? Nh?p vo c?nh hỡnh vuụng
? S? d?ng cỏc cụng th?c tớnh chu vi v di?n tớch d? tớnh toỏn
? In k?t qu? ra mn hỡnh
* Viết chương trình:
Sử dụng chương trình Pascal để viết chương trình
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD1
Thuật toán pha trà mời khách
Input: Trà, nước sôi, ấm và chén
Output: Chén trà đã pha để mời khách
Các bước thực hiện để pha trà mời khách ntn ?
Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
Bước 2: Cho trà vào ấm
Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi kho?ng 3 - 4 phút
Bước 4: Rót trà ra chén để mời khách
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD2
Giải phương trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0
Input: Cỏc s? b, c
Output: Nghi?m c?a pt b?c nh?t
Các bước thực hiện để gi?i pt b?c nh?t ntn ?
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3;
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình
x = rồi chuyển tới bước 4;
Bước 3: Nếu c? 0 thông báo phương trình vô nghiệm, ngược lại (c = 0) thông báo phương trình vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc thuật toán.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
VD3
Bài toán “Làm món trứng tráng”
Input: Tr?ng, d?u an, mu?i, hnh
Output: Tr?ng trỏng
Các bước thực hiện để làm món trứng tráng ?
Bước 1: D?p tr?ng, tỏch v?, cho tr?ng vo bỏt
Bước 2: Cho m?t chỳt mu?i, hnh tuoi thỏi nh? vo bỏt tr?ng. Dựng dua qu?y m?nh cho d?n khi d?u
Bước 3: Cho m?t thỡa d?u an vo ch?o, dun núng d?u r?i d? tr?ng vo. Dun ti?p kho?ng 1 phỳt
Bước 4: L?t m?t tr?ng. Dun ti?p trong kho?ng 1 phỳt
Bước 5: L?y tr?ng ra dia
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
3. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,., 100
Giá trị của tổng 2+4+6+.+100
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các USC của 2 số a và b
GHI NHỚ
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
- Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
? Xác định bài toán.
? Mô tả thuật toán.
? Viết chương trình.
DẶN DÒ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mã Ngọc Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)