Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Kiểu |
Ngày 24/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hương Toàn
Tin Học 8
Giáo viên: Lâm Thị Thu Phượng
Năm Học: 2011 - 2012
Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Giáo án điện tử tin học lớp 8
Tiết 22:
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Ví dụ
a) Bài toán:
Là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
b) Xác định bài toán:
Điều kiện cho trước (Input)
Kết quả thu được (Output)
Ví dụ về bài toán
Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3h với vận tốc 60km/h
Bài toán 1: Tính tổng của các sô tự nhiên từ 1 đến 100
Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác
Bài toán 4: Tính điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin.
Bài toán 5: Bài toán điều khiển rôbôt nhặt rác.
Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Quay lại
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
b) Xác định bài toán:
Ví dụ 1a: Tính diện tích hình tam giác
INPUT:
OUTPUT:
Cạnh a, đường cao h
Diện tích tam giác
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
b) Xác định bài toán:
Ví dụ 1b: Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông
Vị trí điểm nghẽn giao thông
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
b) Xác định bài toán:
Ví dụ 1c: Bài toán nấu một món ăn (món trứng chiên)
Trứng, gia vị …
Món trứng chiên
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
3. Nhặt rác;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
Thuật toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Thuật toán: Là dãy hữu hạn các cần thực hiện để giải một bài toán
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Quan sát hình sau:
Vieát chöông trình
Xaùc ñònh baøi toaùn
Moâ taû thuaät toaùn
- Thuật toán: Là dãy hữu hạn các cần thực hiện để giải một bài toán
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Quá trình giải bài toán gồm các bước sau:
? Xác định thông tin đã cho.
? Thông tin cần tìm .
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
? Xác định bài toán:
? Mô tả thuật toán:
? Viết chương trình:
- Thuật toán: Là dãy hữu hạn các cần thực hiện để giải một bài toán
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Từ Bài Toán Đến
Chương Trình
Bài Toán và
Xác Định Bài Toán
Bài toán là gì?
Cách xác định bài toán?
Xác định bài toán
Mô tả thuật toán
Viết chương trình
Quá Trình Giải Bài Toán
Trên Máy Tính
Bài tập nhóm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b ,c.
3 số a, b, c
S? l?n nh?t trong 3 s? a, b, c
Quay lại
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ôtô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Qung du?ng ơtơ di du?c
Quay lại
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
Dy 100 s? t? nhin d?u tin t? 1, 2, ., 100
Gi tr? c?a t?ng: 2 + 4 + 6 + . + 100
Quay lại
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a> 0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a > 0, b > 0
Cc USC c?a 2 s? a v b
Quay lại
- Nắm vững các khái niệm của bài.
Dặn dò về nhà:
- Làm bài tập 1 (SGK/trang 51).
Xem trước phần bài còn lại.
Bài học kết thúc
Tin Học 8
Giáo viên: Lâm Thị Thu Phượng
Năm Học: 2011 - 2012
Bài 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Giáo án điện tử tin học lớp 8
Tiết 22:
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Ví dụ
a) Bài toán:
Là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
b) Xác định bài toán:
Điều kiện cho trước (Input)
Kết quả thu được (Output)
Ví dụ về bài toán
Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3h với vận tốc 60km/h
Bài toán 1: Tính tổng của các sô tự nhiên từ 1 đến 100
Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác
Bài toán 4: Tính điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin.
Bài toán 5: Bài toán điều khiển rôbôt nhặt rác.
Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Quay lại
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
b) Xác định bài toán:
Ví dụ 1a: Tính diện tích hình tam giác
INPUT:
OUTPUT:
Cạnh a, đường cao h
Diện tích tam giác
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
b) Xác định bài toán:
Ví dụ 1b: Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông
Vị trí điểm nghẽn giao thông
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
b) Xác định bài toán:
Ví dụ 1c: Bài toán nấu một món ăn (món trứng chiên)
Trứng, gia vị …
Món trứng chiên
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
3. Nhặt rác;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
Thuật toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Thuật toán: Là dãy hữu hạn các cần thực hiện để giải một bài toán
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Quan sát hình sau:
Vieát chöông trình
Xaùc ñònh baøi toaùn
Moâ taû thuaät toaùn
- Thuật toán: Là dãy hữu hạn các cần thực hiện để giải một bài toán
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Quá trình giải bài toán gồm các bước sau:
? Xác định thông tin đã cho.
? Thông tin cần tìm .
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
? Xác định bài toán:
? Mô tả thuật toán:
? Viết chương trình:
- Thuật toán: Là dãy hữu hạn các cần thực hiện để giải một bài toán
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Từ Bài Toán Đến
Chương Trình
Bài Toán và
Xác Định Bài Toán
Bài toán là gì?
Cách xác định bài toán?
Xác định bài toán
Mô tả thuật toán
Viết chương trình
Quá Trình Giải Bài Toán
Trên Máy Tính
Bài tập nhóm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b ,c.
3 số a, b, c
S? l?n nh?t trong 3 s? a, b, c
Quay lại
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ôtô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Qung du?ng ơtơ di du?c
Quay lại
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
Dy 100 s? t? nhin d?u tin t? 1, 2, ., 100
Gi tr? c?a t?ng: 2 + 4 + 6 + . + 100
Quay lại
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a> 0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a > 0, b > 0
Cc USC c?a 2 s? a v b
Quay lại
- Nắm vững các khái niệm của bài.
Dặn dò về nhà:
- Làm bài tập 1 (SGK/trang 51).
Xem trước phần bài còn lại.
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Kiểu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)