Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Diễn | Ngày 24/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ!
Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Diễn
Trường THCS Tân Thành
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 21:
1. Bài toán và xác định bài toán
Bài toán 1: Tính diện tích của một hình tam giác biết một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó
Bài toán 2: Lập một bảng điểm để tính kết quả học tập của học sinh trong lớp
Bài toán 3: Nêu các giải pháp khắc phục tình trạng tắc nghẽn giao thông trong giờ cao điểm
Hãy đọc các bài toán sau!

Bài toán là gì?
 Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 21:
1. Bài toán và xác định bài toán
Bài toán 1: Tính diện tích của một hình tam giác biết một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó
Để giải quyết một bài toán, em cần xác định gì?
- INPUT: Một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó
- OUTPUT: Diện tích hình tam giác
 Để giải quyết một bài toán, cần phải xác định bài toán:
 Xác định bài toán: Là bước đầu tiên và quan trọng trong việc giải một bài toán
Điều kiện cho trước (INPUT)
Kết quả cần thu được (OUTPUT)
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 21:
1. Bài toán và xác định bài toán
Bài toán 1: Làm món trứng tráng
Bài toán 2: Tính tổng 2 số 5 và 7
Hãy xác định INPUT và OUTPUT của các bài toán sau?
- INPUT: Trứng, dầu ăn, hành, gia vị
- OUTPUT: Món trứng tráng
- INPUT: Hai số 5, 7
- OUTPUT: Kết quả 12
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 21:
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Máy tính có tự giải bài toán được hay không?
Ồ không!... Tôi chỉ làm theo những gì con người chỉ dẫn thôi.
Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện gọi chung là thuật toán
Hãy nhớ:
- Máy tính không tự tìm ra lời giải cho các bài toán mà thực hiện giải toán dựa vào chỉ dẫn của con người, còn gọi là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện.
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 21:
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Xác định bài toán: Xác định INPUT, OUTPUT
Mô tả thuật toán: Tìm lời giải bài toán và diễn tả các bước cần thực hiện
Viết chương trình: Diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể
1
2
3
 Quá trình giải bài toán trên máy tính:
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 21:
Củng cố
Bài tập 1/45: Chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau:
a. Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ trần
b. Tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước
c. Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho
- INPUT:
- OUTPUT:
- INPUT:
- OUTPUT:
- INPUT:
- OUTPUT:
Ghi nhớ
 Bài toán là công việc hay nhiệm vụ cần phải giải quyết
 Xác định bài toán Là xác định INPUT và OUTPUT
 Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Xác định bài toán
- Mô tả thuật toán
- Viết chương trình
Cám ơn quí thầy cô
Các em học sinh
&
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ!
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 22:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
VD1: Bài toán “Pha trà mời khách”
INPUT: Tr�, nu?c sụi, ?m, li
OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách
Các bước pha trà như thế nào nhỉ?
Bước 1: Tráng ấm chén bằng nước sôi
Bước 2: Cho trà bào ấm
Bước 3: Tráng trà
Bu?c 4: Rút nu?c sụi v�o õm v� d?i trong 3 - 4 phỳt
Bu?c 5: Rút tr� ra li d? m?i khỏch
Hãy xác định INPUT và OUTPUT của bài toán?
Mô tả thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 22:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
 Có nhiều cách mô tả thuật toán, trong đó có cách liệt kê các bước
 Lưu ý:
- Các bước mô tả thuật toán phải theo trình tự nhất định để thu được kết quả cần thiết
- Khi mô tả thuật toán, người ta qui ước dùng kí hiệu  để chỉ phép gán một giá trị cho một biến
VD: x 0  gán giá trị cho biến x là 0
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 22:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Em hãy xác định nghiệm các phương trình sau:
VD2: Bài toán “Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát: bx+c=0
5x + 4 = 0
0x + 4 = 0
0x + 0 = 0
Vô nghiệm
Vô số nghiệm
X=-4/5
INPUT: Các số b, c
OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất (tìm x)
Bước 1: Nếu b ≠ 0,
Bước 2: Nếu b = 0, c ≠ 0,
Bước 3: Kết thúc
tính nghiệm của phương trình x = -c/b, chuyển tới bước 3
thông báo phương trình vô nghiệm.
Nếu b=0, c=0, thông báo phương trình vô số nghiệm
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Củng cố
Bài toán: “Nhập vào số tự nhiên N. Kiểm tra xem N là số chẵn hay số lẻ”.
Hãy sắp xếp lại các ý sau theo trình tự để được thuật toán đúng.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
- Nếu N chia hết cho 2
- Nhập N
- Thông báo N là số lẻ
- Thông báo N là số chẵn
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
4. Một số ví dụ về thuật toán
Bài toán 1: Tính tổng n số tự nhiên đầu tiên liên tiếp
S = 0 + 1 + 2 + 3 + … + n
Hãy xác định INPUT và OUTPUT của bài toán?
- INPUT: Dãy n số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, 3, 4 …n
- OUTPUT: Tổng của dãy số trên
Hãy cho biết ý tưởng của em để giải bài toán trên?
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
4. Một số ví dụ về thuật toán
Nhận xét
S = 0
S1 = S + 1
S2 = S1 + 2
S3 = S2 + 3
.....
Sn = Sn-1 + n
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
S = 1 + 2 + 3 + 4 + ….. + n
Bắt đầu từ S1, việc tính S được lặp đi lặp lại n lần theo quy luật:


Với I tăng từ 1 đến n
Ssau = Strước+ i
S4 = S3 + 4
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
4. Một số ví dụ về thuật toán
S = 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + ….. + n
Thuật toán:
Bước 1: S  0; i  0;
Bước 2: i  i + 1;
Bước 3: Nếu i <=n, thì S  S + i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
4. Một số ví dụ về thuật toán
Bài tập: Mô phỏng quá trình thực hiện thuật toán: Tính tổng 5 số tự nhiên đầu tiên: S = 1 + 2 + 3 + 4 + 5
Thuật toán:
Bước 1: S  0; i  0;
Bước 2: i  i + 1;
Bước 3: Nếu i <=n, thì S  S + i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán
0
0
1
1
2
3
3
6
4
10
5
15
Kq s =15
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
4. Một số ví dụ về thuật toán
Số này lớn nhất
Số này mới lớn hơn
Số này mới lớn hơn
Đã tìm ra số lớn nhất là 9
3
5
1
9
7
MAX=
3
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
4. Một số ví dụ về thuật toán
Bài toán 2: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, a3..., an
Thuật toán:
Bước 1: Max  a1; i  1;
Bước 2: i  i + 1;
Bước 3: Nếu i > n, thì chuyển đến bước 5
Bước 4: Nếu ai >Max, Max  ai. Quay lại bước 2
Bước 5: Kết thúc thuật toán
CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Tiết 22:
4. Một số ví dụ về thuật toán
Bài tập: Mô phỏng quá trình thực hiện thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c bất kì được nhập từ bàn phím
3
10
6
3
10
6
3
3
10
6
3
10
6
3
10
6
10
10
10
Cám ơn quí thầy cô
Các em học sinh
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Diễn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)