Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Trương Ngọc Dũng | Ngày 24/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

GV: Trương Ngọc Dũng
Bài giảng
Tin học 8
TrườngTHCS Nguyễn Trọng Kỷ
&
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Var : ;

2/
Câu hỏi
Đáp án
Var a,b: Integer;
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5 - Tiết 19:
Bài toán và xác định bài toán
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
+ Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
T?ng= 1 + 2 + 3 + . + 100
+ Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
s= v.t
+ Tính diện tích hình tam giác.
Bài toán trong các môn học
Bài toán và xác định bài toán
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
+ So sánh chiều cao của 2 bạn trong lớp
Bài toán là gì?
Các em hãy cho thêm những ví dụ về bài toán mà các em biết?
Bài toán rất phong phú và đa dạng.
Bài toán trong đời sống
+ Lập bảng điểm các môn học
Input
Output
Bài toán và xác định bài toán
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Để giải được một bài toán cụ thể, trước hết ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
Bài toán: Cho tam giác ABC biết rằng độ dài cạnh đáy BC = 8 cm; đường cao tương ứng AH = 6 cm. Tính diện tích tam giác ABC?
Điều kiện cho trước
Kết quả thu được
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
Xác định bài toán của những bài toán sau:
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
b) Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông:
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí
cần tới mà không qua điểm nghẽn
giao thông
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Trứng, dầu ăn, muối và hành
Món trứng tráng
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán
ồ không! Tôi chỉ làm theo sự chỉ dẫn thôi!!!!
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- VD Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán là gì?
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào?
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ máy.
Ngoài ra máy tính còn hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình.
Quá trình giải bài toán trên máy tính
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Quan sát hình sau:
VD bài toán: Tính tổng 2 số nguyên a và b được nhập từ bàn phím
B1: Xác định bài toán:
+ Input: 2 số nguyên a và b
+ Output: Tổng=a+b
B2: Mô tả thuật toán
1. Nhập 2 số nguyên a, b
2. Tong a+b
3. Xuất kết quả ra màn hình
- B3: Viết chương trình
Viết chương trình
Xác định bài toán
Mô tả thuật toán
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
Bài 5:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Xác định thông tin cần tìm (Output).
Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng 1 NNLT.
? Xác định bài toán:
? Mô tả thuật toán:
? Viết chương trình:
Ai nhanh hơn?
Nhóm 1
Xe màu vàng
Nhóm 3
Xe màu đỏ
Nhóm 2
Xe màu xanh da trời
Nhóm 4
Xe màu xanh lá cây
Trò chơi đua xe ô tô
Luật chơi
1. Các nhóm lần lượt chọn câu hỏi (Tối đa mỗi nhóm 2 câu).
2. Phương án trả lời:
+ Trắc nghiệm: Giơ đáp án đúng nhất lên
+ Tự luận: Chỉ Nhóm chọn câu hỏi trả lời, nếu trả lời sai các nhóm còn lại sẽ giành quyền trả lời.
3. Xe được chạy lên 1 vạch khi:
+ Trả lời đúng câu hỏi
+ Trả lời được bức tranh bí mật
+ Gặp câu hỏi may mắn
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8

Máy tính có thể tự mình tìm ra lời giải của bài toán

Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện

Đối với 1 bài toán chỉ có 1 thuật toán để giải

Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Câu hỏi may mắn

Chúc mừng

Câu 3: Hãy chọn phát biểu đúng?
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Input: 3 số a, b, c
Output: Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Input: 3 số a, b, c
Output: a là số lớn nhất trong 3 số
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau:

Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5: Câu hỏi may mắn

Chúc mừng
Input: a và b
Output: Chu vi HCN= (a+b)* 2
Input: a và b
Output: Chu vi HCN= a * b
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau:

Cho 2 cạnh hình chữ nhật là a và b.
Tính chu vi HCN
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0

Câu 7: Hãy sắp xếp các hình sau theo đúng thứ tự về quá trình giải bài toán trên máy tính
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
2 số a, b
Câu 8: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau:

Cho 2 số a và b. Tính tổng 2 số a và b.
Tổng = a + b
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
GHI NHỚ
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
DẶN DÒ
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 1 trang 45 SGK.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Ngọc Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)