Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Sỹ Giáp | Ngày 24/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8A4
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN SỸ GIÁP
TRƯỜNG THCS N’THOL HẠ
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
bài 5
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính?
1. Bài toán và xác định bài toán là gì?
4. Một số ví dụ về thuật toán
TIếT 19: Từ BàI TOáN ĐếN CHƯƠNG TRìNH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
Bài toán 1: Tính diện tích của một tam giác biết một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó.
Bài toán 2: Lập một bảng điểm để quản lí kết quả học tập của học sinh trong một lớp.
Bài toán 3: Tìm các cách khắc phục tắc nghẽn giao thông trong giờ cao điểm.
? Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
Để giải quyết một bài toán cụ thể , ta cần xác định bài toán
Điều kiện cho trước
Kết quả thu được
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
Bài toán 1
Điều kiện cho trước: Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác
Bài toán 2
Điều kiện cho trước: Thông tin của học sinh trong lớp (Họ tên. điểm các môn...)
Kết quả thu được: Kết quả học tập của học sinh
? Xác định bài toán : là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
Máy tính có thể tự giải các bài toán không?
ồ không! Tôi chỉ làm theo sự chỉ dẫn thôi!!!!
TIếT 19: Từ BàI TOáN ĐếN CHƯƠNG TRìNH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
? Để máy tính có thể giải các bài toán, ta cần hướng dẫn máy tính thực hiện một dãy hữu hạn các thao tác để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được.
Dãy hữu hạn các thao tác để giải một bài toán thường được
gọi là thuật toán
Hãy nhớ!
Máy tính không thể tự mình tìm ra lời giải của các bài toán. Lời giải của một bài toán cụ thể, tức thuật toán, là tư duy sáng tạo của con người.
TIếT 19: Từ BàI TOáN ĐếN CHƯƠNG TRìNH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
Quá trình giải bài toán trên máy tính
Xác định bài toán: xác định điều kiện ban đầu (input) và kết quả cần xác định (output).
Xây dựng thuật toán: Lựa chọn và mô tả các thao tác sẽ thực.
Viết chương trình: Diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được.
1
2
3

TIếT 19: Từ BàI TOáN ĐếN CHƯƠNG TRìNH
Bài 1/sgk trang 45: hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT của các bài toán sau:
a) Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần.
b) Tính tổng các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước.
c) Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho.
INPUT: Số lượng học sinh của một lớp học.
OUTPUT:Số học sinh mang họ Trần.
INPUT : Dãy n số a1, a2, a3,...an (n>=1).
OUTPUT: Giá trị của tổng các phần tử lớn hơn 0.
INPUT: Dãy n số a1, a2, a3,...an (n>=1).
OUTPUT: Giá trị của tổng các giá trị nhỏ nhất của dãy.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ VÀ RA BÀI TẬP VỀ NHÀ:

Học bài theo vở ghi kết hợp sgk.
- Xem lại bài tập đã sửa.
- Xem trước mục 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
- Tiết sau ta tiếp tục học bài này.
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
VD1
Thuật toán pha trà mời khách
Input: Trà, nước sôi, ấm và chén
Output: Chén trà đã pha để mời khách
Bước 1: Tráng ấm chén bằng nước sôi;
Bước 2: Cho một nhúm trà vào ấm;
Bước 3: Tráng trà;
Bước 4: Rót nước sôi vào ấm và đợi trong 3 - 4 phút;
Bước 5: Rót trà ra chén để mời khách;
Các bước thực hiện để pha trà mời khách ntn nhỉ ?
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
Ví dụ 2: Thuật toán "Làm món trứng tráng"
INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành.
OUTPUT: Trứng tráng.
Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát.
Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ
vào bát trứng. Dùng đũa quấy mạnh cho
đến khi đều.
Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng
đều rồi đổ trứng vào. Đun tiếp trong
khoảng 1 phút.
Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống
dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.
Bước 5. Lấy trứng ra đĩa.
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
VD3
Thuật toán giải phương trình bậc nhất tổng quát bx + c = 0
Bước 1: Nếu b = 0 chuyển tới bước 3;
Bước 2: Tính nghiệm của phương trình x = - c/b rồi chuyển tới bước 4;
Bước 3: Nếu c? 0 thông báo phương trình vô nghiệm, ngược lại (c = 0) thông báo phương trình vô số nghiệm.
Bước 4: Kết thúc thuật toán.
Các bước của ba thuật toán trên có thay đổi trình tự được không ?
Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
Ví dụ 1. Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình dưới đây:
Xác định Input và Output của bài toán
- INPUT: Số a là 1/2 chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- OUTPUT : Diện tích của hình A.
1
Tính S1 = 2a ? b {(Tính S hình CN)};
2
Tính S2 = ? a2/2 {(S hình bán nguyệt)};
3
Tính S = S1 + S2 và kết thúc.
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán kí hiệu ?để chỉ phép gán một giá trị cho biến. VD S ? 0 - gán giá trị 0 cho biến S
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên liên tiếp S = 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 100
Xác định Input và Output của bài toán
- OUTPUT : Tổng của dãy số trên.
- INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, ... 100.
Nhận xét:
S = 0
S1 = S + 1
S2 = S1 + 2
S3 = S2 + 3


.....
S100 = S99 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật
Ssau = Strước+ i
với i tăng lần lượt từ 1 đến100
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
Bước 1: S ? 0; i ? 0;
Bước 3: Nếu i <= 100 thì S ? S + i; và quay lại bước 2. trong trường hợp ngược lại thông báo kết quả rồi kết thúc thuật toán.
Bước 2: i ? i + 1
Thuật toán tính tổng
Bài toán đổi giá trị hai biến
Cốc A
Cốc B
Cốc A chứa nước màu đỏ, cốc B chứa nước màu xanh. Làm cách nào để tráo đổi cốc A có nước màu xanh, cốc B có nước màu đỏ? (Giả thiết cốc A và cốc B có thể tích như nhau)
C
B
A
Bước 1: C  A
A
C
B
Bước 1: C  A
Bước 2: AB
A
C
B
Bước 1: C  A
Bước 2: A  B
Bước 3: B  C
A
C
B
A
C
B
Bước 1: C  A
Bước 2: A  B
Bước 3: B  C
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
Ví dụ 3: Đổi giá trị hai biến x và y
Input: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a, b
Output: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là b, a
Bước 1: z ? x {Sau bước này giá trị của z sẽ bằng a}
Bước 2: x ? y {Sau bước này giá trị của x sẽ bằng b}
Bước 3: y ? z {Sau bước này giá trị của y sẽ bằng giá trị của z, chính là giá trị ban đầu a của biến x}
Ví dụ 4: Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng "a lớn hơn b", "a nhỏ hơn b" hoặc "a=b"
Input: Hai số thực a và b
Output: Kết quả so sánh
Hãy tìm chỗ chưa đúng trong thuật toán sau
Bước 1: So sánh a và b. Nếu a>b, cho kết quả "a lớn hơn b"
Bước 2: Nếu aTõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
Thử lại với a=6 và b=5
? a lớn hơn b
? a = b
Nhưng trong bước hai, khi kiểm tra aThuật toán so sánh 2 số thực
Bước 1: So sánh a và b. Nếu a>b, cho kết quả "a lớn hơn b" và chuyển đến bước 3
Bước 2: Nếu aBước 3: Kết thúc thuật toán
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
Ví dụ 5: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,..., an.
INPUT: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên
a1,a2,.aN. (ai với i: 1?n)
OUTPUT: Số lớn nhất (Max) của dãy số.

Thuật toán tìm max
3
Người ta đặt 5 quả bóng có kích thước khác nhau trong hộp đã được đậy nắp như hình bên.Chỉ dùng tay hãy tìm ra quả bóng có kích thước lớn nhất .
Quả này lớn nhất
Quả này mới lớn nhất
ồ! Quả này lớn hơn
Tìm ra quả lớn nhất rồi!
Cùng tìm thuật toán
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
ý tưởng:
- Đặt giá trị Max= a1
- Lần lượt cho i chạy từ 2 đến N, so sánh giá trị ai với giá trị Max, nếu ai> Max thì Max nhận giá trị mới là ai.
Thuật toán tìm max
Bước 1: Max ? a1 ; i ? 1
Bước 2: i ?i +1
Bước 3: Nếu i > N, chuyển đến bước 5
Bước 4: Nếu ai > Max thì Max ? ai rồi quay lại bước 2, trường hợp ngược lại giữ nguyên Max và quay lại bước 2
Bước 5: Kết thúc thuật toán
Tõ BµI TO¸N §ÕN CH¦¥NG TR×NH
Bài toán và xác định
bài toán là gì?
2. Quá trình giải bài toán
trên máy tính?
3. Thuật toán và mô tả
thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật
toán
Ghi nhớ!
Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu( thông tin vào-ra INPUT) và các kết quả cần thu được( thông tin ra ( OUTPUT)
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là hướng dẫn cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản( thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình.
Thuật toán: là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Sỹ Giáp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)