Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Phan Thi Nhu Ngoc |
Ngày 24/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Phan Thị Như Ngọc
Giáo viên:
BÀI GIẢNG
TIN HỌC
Chào mừng Quí thầy cô đến dự giờ thăm lớp!
&
Tiết 18. BÀI 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 4: Tính điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin.
+ Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Em hiểu thế nào là bài toán ?
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
Ví dụ: Xác định các bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
b) Tính diện tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
S=a.b
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào?
Ngoài ra máy tính còn hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình.
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ máy.
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
Xác định thông tin đã cho (Input).
Thông tin cần tìm (Output).
Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
Xác định bài toán:
Mô tả thuật toán:
Viết chương trình:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
G
I
N
H
H
?
ĐÁP ÁN
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
GHI NHỚ
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, v = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.(s)
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,…, 100
Giá trị của tổng 2+4+6+…+100
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các USC của 2 số a và b
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
GHI NHỚ
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn quý thầy cô
Các em học sinh
&
Giáo viên:
BÀI GIẢNG
TIN HỌC
Chào mừng Quí thầy cô đến dự giờ thăm lớp!
&
Tiết 18. BÀI 5
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
+ Bài toán 4: Tính điểm trung bình của 3 môn Toán, Lý, Tin.
+ Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
Em hiểu thế nào là bài toán ?
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
Ví dụ: Xác định các bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
b) Tính diện tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
S=a.b
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ nào?
Ngoài ra máy tính còn hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình.
Máy tính chỉ hiểu trực tiếp ngôn ngữ máy.
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
Xác định thông tin đã cho (Input).
Thông tin cần tìm (Output).
Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
Xác định bài toán:
Mô tả thuật toán:
Viết chương trình:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
G
I
N
H
H
?
ĐÁP ÁN
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
GHI NHỚ
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, v = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.(s)
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,…, 100
Giá trị của tổng 2+4+6+…+100
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các USC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các USC của 2 số a và b
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
GHI NHỚ
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn quý thầy cô
Các em học sinh
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thi Nhu Ngoc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)