Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Mai Thi Hao | Ngày 24/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Kính chào quý thầy cô và các em học sinh!
Môn: Tin học 8
GV: Mai Thị Phúc
Tổ: Toán - Tin học
Câu hỏi 1:
- Thuật toán là gì?
- Mô tả thuật toán, tính diện tích hình chữ nhật?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án:
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
* Xác định bài toán:
Input: chiều dài và chiều rộng
Output: Diện tích HCN
* Thuật toán:
B1: Nhập chiều dài và chiều rộng
B2: DT:=chiều dài * chiều rộng;
B3: Thông báo kết quả và kết thúc.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy mô tả thuật toán “luộc rau” bằng cách sắp xếp cho phù hợp?
Câu hỏi 2:
Xác định bài toán
+ Input: rau muống, gia vị, lửa, xoong, …
+ Output: món rau luộc
- Mô tả thuật toán:
+ Nhặt rau, rửa rau thật sạch
+ Nấu nước sôi
+ Cho vào 1 ít muối rồi bỏ rau vào
+ Đợi rau chín
+ Món rau muống luộc
- Xác định bài toán
+ Input: rau muống, gia vị, lửa, xoong, …
+ Output: món rau luộc
Mô tả thuật toán:
B1: Nhặt rau, rửa rau thật sạch.
B2: Nấu nước sôi
B3: Cho vào 1 ít muối rồi bỏ rau vào
B4: Đợi rau chín
B5: Món rau muống luộc
Một số ví dụ về thuật toán
(TT)
4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng là 2a, chiều dài là b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình sau. Tính diện tích hình A
Tính S1 ← 2ab
S ← S1 + S2
Hình A
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Các hệ số a và b
Diện tích S của hình A
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : xác định hệ số a, b;
Bước 2 : Tính S1 ← 2ab;
Bước 4 : S ← S1 + S2
Bước 5 : Kết thúc.
Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100
Giá trị của tổng 1+2+…+100
NHẬN XÉT:
S = 0
S1 = S + 1
S2 = S1 + 2
S3 = S2 + 3


.....
S100 = S99 + 100
Bắt đầu từ S1 việc tính S được lặp đi lặp lại 100 lần theo quy luật
Ssau = Strước+ i
với i tăng lần lượt từ 1 đến100
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CÙNG TÌM THUẬT TOÁN NHÉ
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : SUM ← 0; i ← 0;
Bước 2 : i ← i + 1;
Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM ← SUM + i và quay lại bước 2 ;
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
Ví dụ 4: Đổi giá trị của hai biến x và y
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a và b
Hai biến x và y có giá trị tương ứng là b và a
Z
Y
X
Bước 1: Z  X
X
Z
Y
Bước 1: Z  X
Bước 2: XY
X
Z
Y
Bước 1: Z  X
Bước 2: X  Y
Bước 3: Y  Z
X
Z
Y
Z
x
y
x
y
b
a
Bước 1: z  x {Sau bước này giá trị của z bằng a}
Bước 2: x  y {Sau bước này giá trị của x bằng b}

a
b
Bước 3: y  z {Sau bước này giá trị của y bằng a}
2. Mô tả thuật toán
Hoạt động nhóm
Nhập vào số N (N là số nguyên). Viết thuật toán kiểm tra số N là chẵn hay lẻ.
- Mô tả thuật toán:
B1: Nhập vào N
B2: Nếu N chia hết cho 2
B3: N là số chẵn
B4: N là số lẻ
- Xác định bài toán:
+ Input: số N
+ Output: N chẵn hay lẻ
Bài tập
Hãy chỉ ra INPUT và OUTPUT
a, Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ
b,(Bt6/33/sgk) Tính diện tích hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng là h( a và h là số tự nhiên)
a. INPUT: t = 3 giờ, v =60km/h
OUTPUT: Quãng đường ô tô đi được
b. INPUT: a là độ dài một cạnh, h là chiều cao tương ứng của hình tam giác
OUTPUT: Tính S hình tam giác
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài;
- Làm bài tập 4 SGK/45.
- Chuẩn bị các phần tiếp theo của bài.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Cảm ơn sự chú ý theo dõi của quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thi Hao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)