Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa | Ngày 24/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ học hôm nay
Bài 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
- Nêu các bước giải bài toán trên máy tính?
Hãy xác định thông tin đã cho(Input) và thông tin cần tìm(Output) của bài toán sau:
Tính Diện tích hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình vẽ:

KIỂM TRA MIỆNG
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
- Xác định INPUT và OUTPUT của bài toán sau:

+ Xác định bài toán (Xác định thông tin đã cho-INPUT và thông tin cần tìm – OUTPUT).
+ Mô tả thuật toán (Tìm cách giải và diễn tả bằng câu lệnh).
+ Viết chương trình (Mô tả thuật giải bằng một NNLT cụ thể).
+ INPUT:Chiều dài hình chữ nhật b, chiều rộng 2a, bán kính hình bán nguyệt a
+ OUTPUT: Diện tích hình A
Từ bài toán đến chương trình
Ví dụ 1: Tìm thương của .
- INPUT:
- OUTPUT:
Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4
Bước 3: Thông báo không thực hiện được.
Bước 4: Kết thúc.
- MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
BÀI 5
Các số a, b
Giá trị của
3) Thuật toán và mô tả thuật toán:
ĐK
Từ bài toán đến chương trình
Trình bày cách giải bài toán trên bằng ngôn ngữ toán học ở dạng tổng quát?
Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê các bước
BÀI 5
Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3
Bước 2: Tính thương và chuyển tới bước 4
Bước 3: Thông báo không thực hiện được.
Bước 4: Kết thúc.
3) Thuật toán và mô tả thuật toán:
Từ bài toán đến chương trình
Ví dụ 2: Một Ô tô đi từ A đến B hết t giờ. Tính quãng đường ( S1) Ô tô đi được sau t1 giờ. Biết quãng đường AB dài S Km (S>0)
BÀI 5
3) Thuật toán và mô tả thuật toán:
Từ bài toán đến chương trình
Em nào hãy xác định thông tin đã cho, thông tin phải tìm của bài toán?
Input: AB = S Km ; Đi từ A đến B hết t giờ
Output: Quãng đường ô tô đi được sau t1 giờ
Để giải bài toán này, em cần tiến hành những bước nào?
Bước 2: S1=V*t1
Bước 1: V=S/t
Bước 3: Quãng đường ô tô đi sau t1 giờ là S1 (km)
Mô tả thuật toán
? Nếu ta đổi vị trí của bước 1 cho bước 2 thì có giải được không?
BÀI 5
3) Thuật toán và mô tả thuật toán:
Từ bài toán đến chương trình
Bước 1: Tính vận quãng đường đi được sau t1 giờ: S1 = V*t1
Bước 3: Kết luận
Input: AB = S Km ; Đi từ A đến B hết t giờ
Output: Quãng đường ô tô đi được sau t1 giờ (S1)
Bước 2: Tính vận tốc của ô tô V = S/t ( với t là thời gian đi từ A tới B)
Các bước thực hiện được liệt kê một cách tuần tự theo trình tự.
BÀI 5
3) Thuật toán và mô tả thuật toán:
Từ bài toán đến chương trình
Thuật toán trên có còn đúng với những bài toán tương tự không?
Với bất kỳ bài toán nào, với cùng khả năng và điều kiện như nhau, khi thực hiện cũng đều thu được kết quả như nhau
Thuật toán là gì?
Thuật toán: Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ điều kiện cho trước.
4) Một số ví dụ về thuật toán:
Bài toán 1: Tính Diện tích hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình vẽ:

BÀI 5
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
Từ bài toán đến chương trình
+ INPUT:Chiều dài hình chữ nhật b, chiều rộng 2a, bán kính hình bán nguyệt a
+ OUTPUT: Diện tích hình A
Bước1 : S1 2ab (Diện tích hình chữ nhật)
Bước 2 : Tính S2 ; (Diện tích hình bán nguyệt)
Bước 3 : S ← S1 + S2
Bước 4 : Kết thúc.
Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
x
b
y
* THUẬT TOÁN
BÀI 5
a
?
Bước 1: x  y
Bước 2: y  x
C2
C3
* INPUT: Biến x lưu giá trị a, biến y lưu giá trị b.
* OUTPUT: Biến x lưu giá trị b, biến y lưu giá trị a.
4) Một số ví dụ về thuật toán:
Từ bài toán đến chương trình
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán người ta dùng kí hiệu để biểu thị phép gán
* Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
BÀI 5
x
y
b
a
b
x
y
b
b
b
Kết quả sai
* INPUT: Biến x lưu giá trị a, biến y lưu giá trị b.
* OUTPUT: Biến x lưu giá trị b, biến y lưu giá trị a.
4) Một số ví dụ về thuật toán:
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
x
b
y
* INPUT:
* OUTPUT:
* THUẬT TOÁN
BÀI 5
a
?
C1
C2
4) Một số ví dụ về thuật toán:
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
z
y
x
4) Một số ví dụ về thuật toán:
Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
Từ bài toán đến chương trình
4) Một số ví dụ về thuật toán:
Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
BÀI 5
Bước 1: z  x
x
z
y
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Bước 1: z  x
Bước 2: x  y
x
z
y
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Bước 1: z  x
Bước 2: x  y
Bước 3: y  z
x
z
y
Từ bài toán đến chương trình
Z
x
y
b
a
b
x
y
b
a
Bước 1: z  x
Bước 2: x  y
Bước 3: y  z
a
a

* INPUT:
* OUTPUT:
Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
BÀI 5
Từ bài toán đến chương trình
x
y
b
a
x
y
b
a
Bước 1: z  x
Bước 2: x  y
Bước 3: y  z
* INPUT:
* OUTPUT:
Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
BÀI 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Bài toán 2 : Hoán đổi giá trị 2 biến.
x
b
y
* INPUT:
* OUTPUT:
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN
BÀI 5
a
C1
C2
Bước 1: z  x
Bước 2: x  y
Bước 3: y  z
Từ bài toán đến chương trình
Bài toán 3:Tính tổng của n số tự nhiên đầu tiên.
* INPUT: Số nguyên n
* OUTPUT: Giá trị của dãy số 1 + 2 + 3 + ... + n
Bước 1: SUM  0
Bước 2: SUM  SUM + 1
Bước 3: SUM  SUM + 2
...
Bước n+1:SUM  SUM + n
BÀI 5
* MÔ TẢ THUẬT TOÁN
Ý tưởng: Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên SUM nhận giá trị bằng 0, tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1, 2, 3,...,n vào SUM.
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Bước 1: SUM  0
Bước 2: SUM  SUM + 1
Bước 3: SUM  SUM + 2
...
Bước n+1: SUM  SUM + n
Bước 1: SUM  0; i  0
Bước 2: i  i + 1
Bước 3: Nếu i ≤n thì SUM  SUM + i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc.
Từ bài toán đến chương trình
Bước 1: SUM  0; i  0
Bước 2: i  i + 1
Bước 3: Nếu i ≤n thì
SUM  SUM +i và quay lại bước 2
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc.
BÀI 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Với n = 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Với n = 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Với n = 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Với n = 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Với n = 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Với n = 5
Từ bài toán đến chương trình
BÀI 5
Với n = 10
Từ bài toán đến chương trình
Bài tập:
Bài 1: Liệt kê các công việc em phải làm vào mỗi buổi sáng trước khi tới trường.
Bài 2: Mô tả thuật toán để hoán đổi giá trị 2 biến mà không cần sử dụng biến trung gian.
Bài 3: Xác đinh bài toán và mô tả thuật toán để tìm số lớn nhất trong 2 số.
BÀI 5
Từ bài toán đến chương trình
Hoán đổi giá trị 2 biến không sử dụng biến trung gian (Bài tập về nhà)
BÀI 5
b
a
Từ bài toán đến chương trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)